» Mở tất cả ra       » Thu tất cả lại
English and French
Tìm kiếm

Bài & Tin mới
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam [17-01-2024]
Kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Cục Quản lý xây dựng công trình [26-12-23]
Chùm ảnh các công trình thuỷ lợi tiêu biểu ở VN 20 năm 2003-2023 [30-11-2023]
Danh mục các quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt [26-10-2023]
BÀN VỀ ĐỊNH HƯỚNG LẠI NGÀNH XÂY DỰNG THÔNG QUA CHUYỂN ĐỔI SỐ [26-10-2023]
Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thay thế Luật Đấu thầu trước đây và có hiệu lực từ 01/01/2024 [15-10-2023]
Dự thảo TCVN 8731-20xx Phương pháp xã định hệ số thấm của đất bằng phương pháp đổ nước và múc nước trong hố đào và hố khoan [15-10-2023]
Đập Đắk N’Ting (Đắk Nông) trước nguy cơ bị vỡ [05-09-23]
QUYẾT ĐỊNH: Về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia [05-09-23]
Nghị định 35/2023/NĐ-CP [07-08-23]
Ý KIẾN TRAO ĐỔI VỀ ĐỘNG ĐẤT Ở KONTUM NGÀY 14-07-2023 (2)[07-08-23]
HOẠT ĐỘNG HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỔI NĂM [04-08-23]
Đô thị ngoại ô: cuộc chiến đất vùng rìa [25-07-23]
Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng chống thiên tai và Thủy lợi 2021-2030 [25-07-23]
Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng chống thiên tai và Thủy lợi 2021-2030 [25-07-23]
NHỮNG NỘI DUNG KHÔNG PHÙ HỢP VÀ KHÔNG ĐÚNG trong Tiêu chuẩn TCVN 8637:2021(về Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt và nghiệm thu máy bơm)[14-07-23]
Ý kiến trao đổi về động đất ở Kontum [14-07-23]
Tiếp tục xảy ra 7 trận động đất tại Kon Plông (Kon Tum) [14-07-23]
Bàn thêm về dung tích phòng lũ ở các hồ chứa thủy lợi, thủy điện [13-07-23]
 Số phiên truy cập

81287954

 
Đập lớn trên Thế giới
Gửi bài viết này cho bạn bè

Các đập cao trên 60m đang xây dựng ở Nhật Bản (tính đến 2002).
Nhật bản là quốc gia có rất nhiều đập cao, điều kiện thiết kế và xây dựng khắc nghiệt, sông suối ngắn, địa hình dốc, thường xuyên có động đất. Hầu hết nhiệm vụ của các hồ, đập này là chống lũ. BBT xin giới thiệu các thông số chủ yếu về qui mô kết cấu của gần năm mươi đập cao trên 60m đang được xây dựng tính tại thời điểm 2002 ở đất nước "mặt trời mọc này".

 

STT Tên đập Trên sông Hình thức đập Chiều cao (m) Nhiệm vụ Thể tích đập (ngàn m3) Dung tích hồ (ngàn m3) Phát điện[MW] Thời gian hoàn thành
1 Tokuyama Ibi ER 161 C,H,S 14,700 660,000 400 2007
2 Nukui Takiyama VA 156 C,H,S 800 82,000 2002
3 Takizawa Nakatsu PG 140 C,S 1,800 63,000 2007
4 Minamiaiki Kan'na ER 136 H 7,220 18,360 2,700 2005
5 Nagai Okitano PG 125.5 C,H,I,S 1,200 51,000 -
6 Gassan Bonji PG 123 C,S 1,450 65,000 2003
7 Ueno Kan'na PG 120 H 650 19,100 2005
8 Okumiomote Miomote VA 116 C,H 230 125,500 2002
9 Origawa Ori PG 114 C,H 692 15,100 2004
10 Nagashima Oi PG 109 C,I,S 842 78,000 2003
11 Surikamigawa Surikami ER 105 C,H,I,S 8,590 153,000 2007
12 Masutani Masutani ER 100.4 C,I,S 3,010 25,000 2004
13 Ohtaki Kino PG 100 C,H,S 900 84,000 2003
14 Unazuki Kurobe PG 97 C,H,S 510 24,700 2002
15 Kubusugawa Kubusu PG 95 C,H,S 454 10,000 2003
16 Kido Kido PG 93.5 C,S 504 18,470 2008
17 Fukashiro Kazuno PG 87 C,S 211 6,440 2006
18 Chubetsu Chubetsu PG/ER 86 C,H,I,S 8,720 93,000 2003
19 Tazawagawa Tazawa PG 81 C,S 215 9,100 2002
20 Anegawa Ane PG 80.5 C 298 7,600 2002
21 Takou Takou PG 77 C,S 319 9,680 2007
22 Kutani Daijyoji PG 75.8 C,H,S 364 24,900 2005
23 Mimurogawa Mimuro PG 74.5 C,H,S 243 8,200 2005
24 Tsunakigawa Omono ER 74 C,S 2,160 9,550 2004
25 Tomata Yoshii PG 74 C,H,I,S 300 84,100 2005
26 Midori Atakuchiya ER 73 I 1,900 7,100 2003
27 Jyoudojigawa Jyoudoji PG 72 C,S 260 2,160 2009
28 Ohnagami Sufu PG 71.5 C,S 352 19,270 2004
29 Futatuishi Futatuishi ER 70.5 I 2,197 10,500 2007
30 Nakadake Ohdou ER 69.9 I 1,420 4,310 2004
31 Ohso Ohso ER 69.9 I 1,180 4,300 2006
32 Sinmiyakawa Miya PG 69 I 480 10,320 2004
33 Narufuchi Narufuchi PG 67.4 C,H 392 4,400 2002
34 Haneji Haneji ER 66.5 C,I,S 1,050 19,800 2002
35 Isii Karasuhara PG 66.2 C 184 2,200 2005
36 Omarugawa( Upper) Oseuchidani ER 65.5 H 840 6,200 1,200 2006
37 Koyama Ohkita PG 65 C,S 534 16,600 2006
38 Fukuchiyama Fukuchi PG 64.5 C,S 201 2,710 2003
39 Konokawauchi Konokawauchi ER 64.3 I 1,505 6,270 2010
40 Ogura Ogura ER 64 I 1,000 4,450 2006
41 Ohshida Hiranuka PG 63.7 I 147 11,300 2004
42 Tenjin Sakai ER 62.5 I 2,310 6,700 2002
43 San'noukai Takina ER 61.5 I 1,190 38,400 2002
44 Nariai Mihara PG 61 C,S 180 4,050 2002

Ghi chú: ER:đập đá đầm nén (Rockfill), PG: đập trọng lực (Gravity), TE: đập đất (Earth), VA:đập vòm (Arch)
Nhiệm vụ: C:chống lũ (Flood control), H:phát điện (Hydroelectric), I:tưới (Irrigation), S:Water supply (cấp nước sinh hoạt),

Đóng góp ý kiến về bài viết này 

Mới hơn bài này
Tiêu điểm
Biến đổi khí hậu và An ninh nguồn nước ở Việt Nam.[08/07/21]
Đại hội lần thứ IV, sự kiện lớn của Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.[27/04/19]
Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam phấn đấu vì sự nghiệp phát triển thủy lợi của đất nước.[18/04/19]
Danh sách Hội viên tập thể đã đóng niên liễm 2018.[11/01/19]
Chùm ảnh Đại hội lần thứ 2 Hội Đập lớn Việt Nam.[13/08/09]
Nhìn lại 5 năm hoạt động của VNCOLD trong nhiệm kỳ đầu tiên.[10/08/09]
Thông báo về Hội nghị Đập lớn Thế giới.[17/07/09]
Thư chào mừng của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải
VNCOLD đã thành công tại cuộc họp Chấp hành ICOLD Sofia (Bulgaria), 6/6/2008
Phó Thủ tướng khai mạc Hội thảo “ASIA 2008.
Tạo miễn phí và cách sử dụng hộp thư @vncold.vn
Website nào về Thủy lợi ở VN được nhiều người đọc nhất?
Giới thiệu tóm tắt về Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.
Download miễn phí toàn văn các Tiêu chuẩn qui phạm.
Đập tràn ngưỡng răng cưa kiểu “phím piano".
Đập Cửa Đạt
Lời chào mừng
Qu?ng c�o