SUẤT VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NĂM 2009
(Kèm theo Quyết định số 411/QĐ-BXD ngày 31/03/2010 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2009)
PHẦN 1
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
1. Suất vốn đầu tư xây dựng công trình ( Suất vốn đầu tư) là chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật tổng hợp tính cho một đơn vị năng lực sản xuất hoặc phục vụ theo thiết kế của công trình xây dựng mới, có tính chất phổ biến, với mức độ kỹ thuật công nghệ trung bình tiên tiến.
Năng lực sản xuất hoặc phục vụ của công trình là khả năng sản xuất sản phẩm hoặc phục vụ của công trình theo thiết kế cơ sở của dự án, được xác định bằng đơn vị đo thích hợp.
2. Suất vốn đầu tư là công cụ hỗ trợ cho các cơ quan quản lý đầu tư xây dựng, chủ đầu tư và nhà tư vấn đầu tư xây dựng trong việc xác định chi phí đầu tư xây dựng công trình, lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tư, xác định hiệu quả kinh tế cua dự án đầu tư xây dựng. Ngoài những nội dung trên suất vốn đầu tư có thể được sử dụng trong một số trường hợp khác theo mục đích, yêu cầu của công tác quản lý.
3. Suất vốn đầu tư được xác định trên cơ sở Luật Xây dựng năm 2003, qui chuẩn xây dựng Việt Nam, tiêu chuẩn Việt Nam, tiêu chuẩn ngành trong thiết kế, các qui định về quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình.
Suất vốn đầu tư được tính toán tại mặt bằng giá đầu tư xây dựng tại thời điểm quý 4 năm 2009 với tỷ giá ngoại tệ 1USD=17.886VNĐ.
4. Tập suất vốn đầu tư này được tính toán và bố cục thành hai phần chính gồm:
Phần 1: Thuyết minh và hướng dẫn sử dụng.
Phần 2: Bảng suất vốn đầu tư cho các loại công trình.
Trong phần 1 giới thiệu cơ sở tính toán, phạm vi, đối tượng sử dụng; các khoản mục chi phí theo qui định được tính trong chi tiêu suất vốn đầu tư, chi tiết những nội dung chi phí đã tính và chưa được tính đến trong chi tiêu suất vốn đầu tư, hướng dẫn sử dụng chỉ tiêu suất vốn đầu tư trong việc xác định tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Trong phần 2 là các bảng suất vốn đầu tư và được sắp xếp, phân loại theo 5 loại công trình là công trình dân dụng, công trình công nghiệp, công trình giao thông, công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình thủy lợi.
Download (PDF; 521KB)
|