» Mở tất cả ra       » Thu tất cả lại
English and French
Tìm kiếm

Bài & Tin mới
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP THỦY CÔNG - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU [20/01/2024]
Như thế nào là Trạm bơm lớn, trạm bơm nhỏ? [29/01/2024]
Quyết định số 20/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể lưu vực sông Mã thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 [17-01-2024]
Quyết định số 21/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể lưu vực sông Hương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 [17-01-2024]
Quyết định số 22/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 [17-01-2024]
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam [17-01-2024]
Kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Cục Quản lý xây dựng công trình [26-12-23]
Chùm ảnh các công trình thuỷ lợi tiêu biểu ở VN 20 năm 2003-2023 [30-11-2023]
Danh mục các quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt [26-10-2023]
BÀN VỀ ĐỊNH HƯỚNG LẠI NGÀNH XÂY DỰNG THÔNG QUA CHUYỂN ĐỔI SỐ [26-10-2023]
Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thay thế Luật Đấu thầu trước đây và có hiệu lực từ 01/01/2024 [15-10-2023]
Dự thảo TCVN 8731-20xx Phương pháp xã định hệ số thấm của đất bằng phương pháp đổ nước và múc nước trong hố đào và hố khoan [15-10-2023]
Đập Đắk N’Ting (Đắk Nông) trước nguy cơ bị vỡ [05-09-23]
QUYẾT ĐỊNH: Về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia [05-09-23]
Nghị định 35/2023/NĐ-CP [07-08-23]
Ý KIẾN TRAO ĐỔI VỀ ĐỘNG ĐẤT Ở KONTUM NGÀY 14-07-2023 (2)[07-08-23]
HOẠT ĐỘNG HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỔI NĂM [04-08-23]
Đô thị ngoại ô: cuộc chiến đất vùng rìa [25-07-23]
Thủ Tướng Chính Phủ phê duyệt Quy hoạch Phòng chống thiên tai và Thủy lợi 2021-2030 [25-07-23]
 Số phiên truy cập

81352303

 
Đập lớn trên Thế giới
Gửi bài viết này cho bạn bè

Công trình phòng lũ Tân Sạp (Xinzha) với cửa van đặc biệt.[26/04/11]
Hệ thống thủy lợi phục vụ chống ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang trong giai đoạn lập Dự án đầu tư và chuẩn bị cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công. Dự án bao gồm nhiều thành phần trong đó có hơn mười cống kiểm soát thủy triều với quy mô lớn (bề rộng khoang cống 40 – 60 m)

Công trình phòng lũ Tân Sạp (Xinzha) với cửa van đặc biệt.

 

Hệ thống thủy lợi phục vụ chống ngập khu vực Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay đang trong giai đoạn lập Dự án đầu tư và chuẩn bị cho giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thiết kế thi công. Dự án bao gồm nhiều thành phần trong đó có hơn mười cống kiểm soát thủy triều với quy mô lớn (bề rộng khoang cống 40 – 60 m), vì vậy đòi hỏi phải có hệ thống cửa van đáp ứng khẩu độ lớn này. Để các chuyên gia trong nước có thêm tài liệu phân tích so sánh đối với các cửa van của Dự án thủy lợi chống ngập TPHCM, chúng tôi tiếp tục giới thiệu một loại hình cửa van khác đã được xây dựng tại Trung Quốc. Nội dung được tổng hợp từ Hồ sơ thiết kế, bài báo nghiên cứu, Internet và tham quan thực tế công trình.

 

Công trình phòng lũ Tân Sạp nằm trên kênh đào Tô Nam thuộc địa phận thành phố Thường Châu tỉnh Giang Tô, Trung Quốc (xem hình 1). Công trình này được khởi công 04/2001, đến 05/2002 thông qua nghiệm thu vận hành thử, 12/2002 hoàn thành xây dựng công trình và đến 04/2004 thông qua nghiệm thu hoàn thành công trình. Đây là công trình có cửa van thép hình thức thùng nổi nặng 800 tấn lớn nhất Châu Á hiện nay. Bố trí mặt bằng tổng thể công trình được cho ở hình 2.

Hình 1. Hình ảnh công trình trên Google Earth, cửa van đang ở trạng thái mở đặt trong kho

Hình 2. Bố trí mặt bằng tổng thể công trình

 

 

Các thông số chủ yếu của công trình như sau:

* Cấp công trình

- Công trình phòng lũ Tân Sạp thuộc công trình cấp II

* Đặc trưng mực nước

- Mực nước lũ thiết kế trước cửa, m                               5.38

- Mực nước lũ kiểm tra trước cửa, m                              5.98

- Mực nước thông thuyền thấp nhất trước cửa, m           2.50

- Mực nước cảnh báo mùa lũ sau cửa, m                       4.30

- Mực nước thông thuyền thấp nhất sau cửa, m  2.50

* Lưu lượng thiết kế

- Lưu lượng khống chế lũ, m3/s                          60

- Lưu lượng thiết kế tiêu năng, m3/s                                340.5

* Kết cấu thủy công

- Hình thức bản đáy                                                       Bản đáy bê tông nằm ngang dưới nước

- Bề rộng thông thủy của cống, m                                  60

- Số khoang cống                                                          1

- Cao trình mặt đỉnh bản đáy, m                         -1.5

- Hình thức tường bờ                                                    Kiểu giếng chìm bê tông cốt thép

- Kích thước bao ngoài tường, m                                   20 ´ 12 ´ 17

- Cao độ mặt đất trung bình, m                          6.5

- Địa chất nền                                                                Bùn, cát mịn

* Kết cấu kim loại

- Hình thức cửa cống                                                     Cửa van clape đặt trên thùng nổi

- Kích thước thùng nổi, m                                              64 ´ 10 ´ 3

- Số lượng cánh van                                                      10

- Bề rộng cánh van, m                                                   4.5

- Độ dày cánh van, m                                                    0.5

- Tổng độ cao cửa cống, m                                           8

* Khối lượng công trình

- Đào đắp đất, 1000m3                                                   72.4

- Cốt thép, tấn                                                               356.7

- Kết cấu thép, tấn                                                         944.45

* Tổng giá trị xây lắp công trình, NDT                  68.438.000

Hình 3. Cửa cống đang ở trạng thái mở được nhìn từ phía bờ trái

Hình 4. Cửa cống đang ở trạng thái mở được nhìn từ phía bờ phải

Hình 5. Cửa cống đang ở trạng thái đóng nhìn từ phía sau (các cánh van đang mở)

Hình 6. Cửa cống đang ở trạng thái đóng nhìn từ phía trước (các cánh van đang đóng)

 

Kết cấu tường bờ hình thức giếng chìm

 

Cửa cống hình thức thùng nổi khi chịu áp lực nước đều truyền vào tường hai bờ, nếu sử dụng kết cấu thông thường, ổn định của tường bờ rất khó thỏa mãn, địa hình hai bờ vị trí cống có hạn, không thể sử dụng đào mở lớn, vì vậy đơn vị thiết kế đã lựa chọn kết cấu tường bờ hình thức giếng chìm bê tông cốt thép. Giếng chìm chủ yếu chịu tải trọng ngoài là áp lực nước (hướng thuận dòng) và áp lực đất (hướng ngang dòng). Kích thước mặt bằng giếng chìm là 20 m (hướng thuận dòng) và 12 m (hướng ngang dòng), cao độ đáy giếng chìm là -10 m. Chiều dày thành giếng có kích thước: từ cao độ - 10 m đến – 7 m là 1.2 m; từ cao độ - 7 m đến – 1.5 m là 1.0 m; từ cao độ - 1.5 m đến cao độ đỉnh tường 7 m là 0.8 m. Trong giếng chìm bố trí các vách ngăn, theo phương thuận dòng chảy bố trí 3 vách, theo phương ngang dòng chảy bố trí 1 vách, độ dày vách ngăn là 0.6 m. Mặt cắt dọc và ngang giếng chìm được cho ở hình vẽ 7.

Hình 7. Mặt cắt dọc và ngang giếng chìm (đơn vị: cm)

 

 

Do độ cao giếng chìm tương đối lớn và có nhiệm vụ làm mố biên của cửa thùng nổi, trên nó bố trí thiết bị cố định của cửa cống, vì vậy độ chính xác thi công yêu cầu khá cao, đơn vị thi công đã sử dụng phương án phân 3 đợt thi công và 2 lần hạ chìm. Độ cao thi công lần thứ nhất là 8.5 m (cao trình đáy khống chế khi hạ chìm trên mức - 5.5 m), độ cao thi công lần thứ hai là 3.5 m (cao trình đáy khi hạ chìm đạt – 10.0 m) và tiến hành đổ bê tông đáy dưới nước. Sau khi bê tông đáy đạt đến cường độ, rút khô nước trong giếng chìm, lắp đặt cốt thép và tiến hành đổ bê tông hàn đáy kết cấu. Cuối cùng đổ bê tông tường đến cao trình thiết kế.

Hình 8. Vị trí trục bản lề cửa cống nối với tường bờ

 

 

Kết cấu các bộ phận đáy cửa cống


Bộ phận đáy cửa
cống chủ yếu bao gồm bản đáy cống, thảm bảo vệ đáy thượng hạ lưu cống và hệ thống tiêu năng. Mặt cắt dọc công trình cho ở hình 9. Bản đáy cửa cống hình thức dầm vỏ thép phía trong đổ bê tông. Bản đáy cửa phân thành hai đoạn có kích thước 32 ´ 9 ´ 1 m và được đặt trên lớp đệm bê tông dày 20 cm. Phía dưới bản đáy cửa bố trí hàng cọc bản thép chống thấm cách mép thượng lưu bản đáy cống 3.9 m, cao trình đáy cọc bản thép là –10 m (ngang cao trình đáy tường bờ). Phía sau bản đáy cửa trong khoảng giữa hai tường bờ đổ bê tông cốt thép dày 1m và cũng được phân thành 2 tấm, mỗi tấm có kích thước trên mặt bằng 30 ´ 20 m. Phía thượng lưu bản đáy cửa trong phạm vi 10 m được bảo vệ bằng tấm bê tông dày 25 cm ( 78 ´ 10 ´ 0.25 m), phía hạ lưu được bảo vệ bằng tấm bê tông 60 ´ 20 ´ 0.25 m. Tất cả bê tông đều được đổ dưới nước.

Hình 9. Mặt cắt dọc công trình

Hình 10. Toàn bộ công trình được nhìn từ phía hạ lưu

 

Vũ Hoàng Hưng, www.vncold.vn,



 

Đóng góp ý kiến về bài viết này 

Mới hơn bài này
Các bài đã đăng
Tiêu điểm
Biến đổi khí hậu và An ninh nguồn nước ở Việt Nam.[08/07/21]
Đại hội lần thứ IV, sự kiện lớn của Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.[27/04/19]
Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam phấn đấu vì sự nghiệp phát triển thủy lợi của đất nước.[18/04/19]
Danh sách Hội viên tập thể đã đóng niên liễm 2018.[11/01/19]
Chùm ảnh Đại hội lần thứ 2 Hội Đập lớn Việt Nam.[13/08/09]
Nhìn lại 5 năm hoạt động của VNCOLD trong nhiệm kỳ đầu tiên.[10/08/09]
Thông báo về Hội nghị Đập lớn Thế giới.[17/07/09]
Thư chào mừng của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải
VNCOLD đã thành công tại cuộc họp Chấp hành ICOLD Sofia (Bulgaria), 6/6/2008
Phó Thủ tướng khai mạc Hội thảo “ASIA 2008.
Tạo miễn phí và cách sử dụng hộp thư @vncold.vn
Website nào về Thủy lợi ở VN được nhiều người đọc nhất?
Giới thiệu tóm tắt về Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.
Download miễn phí toàn văn các Tiêu chuẩn qui phạm.
Đập tràn ngưỡng răng cưa kiểu “phím piano".
Đập Cửa Đạt
Lời chào mừng
Qu?ng c�o