Giới thiệu
Hội Đập lớn Thế giới |
|
(International Commission on Large Dams – ICOLD)
ICOLD là một tổ chức quốc tế phi chính phủ, có tính chất nghề nghiệp nhằm tạo ra một diễn đàn trao đổi kiến thức và kinh nghiệm về kỹ thuật đập sao cho các đập trên thế giới được an toàn, hiệu quả, giá thành hợp lý, không gây hại cho môi trường. ICOLD được thành lập năm 1928 và đến cuối năm 2005 có 85 nước thành viên tập hợp hàng chục vạn chuyên gia, các nhà sư phạm, nghiên cứu và quản lý, kỹ sư, doanh nhân, các tổ chức công lập và tư nhân, các doanh nghiệp tư vấn, xây dựng và chế tạo. Đại hội ICOLD (ICOLD Congress) được tổ chức theo nhiệm kỳ 3 năm và Hội nghị thường niên (Annual Meeting) được tổ chức luân phiên tại các nước thành viên.
Một số Đại hội và Hội nghị thường niên được tổ chức tại các nước như sau:
2003: Đại hội lần thứ 21 tại Montréal (Canada)
2004: Hội nghị thường niên lần thứ 73 tại Seoul (Hàn Quốc)
2005: Hội nghị thường niên lần thứ 74 tại Tehran (Iran)
2006: Đại hội lần thứ 22 tại Barcelona (Tây Ban Nha)
2007: Hội nghị thường niên lần thứ 75 tại St. Petersburg (LB Nga)
2008: Hội nghị thường niên lần thứ 76 sẽ tại Sophia (Bulgaria)
2009: Đại hội lần thứ 23 sẽ tại Rio de Janeiro (Brazil)
2010: Hội nghị thường niên lần thứ 77 (chưa ấn định địa điểm)
2011: Hội nghị thường niên lần thứ 78 (chưa ấn định địa điểm)
2012: Đại hội lần thứ 24 sẽ tại Osaka (Nhật Bản)
Ban lãnh đạo ICOLD:
Chủ tịch: Luis Berga,Tây Ban Nha (2006-2009)
Tổng thư ký: M. De Vivo, Pháp (2006-2009)
Phó Chủ tịch:
B. Tardieu, Pháp (2006-2009) - E. Maurer, Brazil (2006-2009)
Yong-Nam Yoon, Hàn Quốc (2004-2007) - A. Walz, Mỹ (2005-2008)
A. Hughes, Anh (2004-2007) - A. Nombre, Burkina Faso (2005-2008)
Chủ tịch qua các thời kỳ :
C. Dagenais, Canada (1982-1985)
G. Lombardi, Thuỵ Sĩ (1985-1988)
J. Veltrop, Mỹ (1988-1991)
W. Pircher, Áo (1991-1994)
T. P. C. van Robbroeck, Nam Phi (1994-1997)
K. Hoeg, Na Uy (1997-2000)
C. Varma, Ấn Độ (2000-2003)
C. Viotti, Brazil, (2003-2006)
|
|
Ông L. Berga Chủ tịch ICOLD (2006-2009) |
Ông C.B. Viotti Chủ tịch danh dự ICOLD Chủ tịch ICOLD (2003-2006) |
Chủ nhiệm các Ban chuyên môn:
Phân tích và thiết kế đập với máy tính: A. Carrère, Pháp(2005-2009)
Tính toán động đất khi thiết kế đập: M. Wieland, Thuỵ Sĩ (2005-2009)
Tính toán thuỷ lực cho đập: A. Lejeune, Bỉ (2005-2009)
Vật liệu đập: A. Marulanda, Colombia (2001-2007)
Giám sát đập: B. Goguel, Pháp (2003-2006)
Môi trường: K. Baba, Nhật Bản (2003-2007)
An toàn đập: A. Zielinski, Canada (2003-2007)
Đập và chuyển nước: K. Thatte, Ấn Độ (2003-2007)
Bồi lắng trong hồ: G. Basson, Nam Phi (2004-2008)
Dỡ bỏ đập: E.D. Edwards, Mỹ (2005-2009)
Đập đất đá mỏ: R. Williamson, Nam Phi (2001-2007)
Vận hành, bảo dưỡng và phục hồi đập: P. Cummins, Australia (2004-2007)
Nhận thức và giáo dục cộng đồng: A. Walz, Mỹ (2004-2008)
Đăng bạ và lập hồ sơ đập: W. Floegl, Áo (2004-2008)
Nghiên cứu điều lệ: F. Miguez, Brazil (2006-2009)
Điều hành dự án đập: R. Lafitte, Thuỵ Sĩ (2001-2007)
Đập nhỏ: F. Silveira, Brazil (2005-2007)
Đập và lũ: C. Guillaud, Canada (2006-2010)
Quan hệ với các tổ chức quốc tế: P. Roberts, Nam Phi (2005-2007)
Vai trò của đập trong phát triển và quản lý lưu vực sông : E. Cifres, Tây Ban Nha (2004-2008)
Tiết kiệm giá thành trong xây dựng đập: F. Lempérière, Pháp (2006-2008)
Đập dưới mặt đất: H.S. Kim, Hàn Quốc (2006-2009)
Tài chính và cố vấn: Y.N. Yoon, Hàn Quốc (2006-2009)
Danh sách các nước thành viên, năm gia nhập (năm gia nhập và những năm tái nhập sau một thời gian gián đoạn) :
1 Albania, 1964
2 Algeria, 1932-64
3 Argentina, 1960
4 Australia, 1937
5 Áo, 1931-48
6 Bỉ, 1933
7 Bolivia, 1982
8 Bosnia-Herzegovina, 1996
9 Brazil, 1957
10 Bulgaria, 1938-58
11 Burkina Faso, 1998
12 Cameroon, 1993
13 Canada, 1953
14 Chile, 1996
15 Trung Quốc, 1974
16 Colombia, 1958
17 Congo, 1995
18 Costa-Rica, 1966
19 Croatia, 1992
20 Cyprus, 1969
21 Czech CH, 1969-93
22 Đan Mạch, 1949
23 Dominican, 1975
24 Ai cập, 1932
25 Phần Lan, 1947
26 Macedonia, 1994
27 Pháp, 1928
28 Đức, 1931-52
29 Ghana, 1964
30 Hy Lạp, 1966
31 Guatemala, 1975
32 Honduras, 1985
33 Iceland, 1953
34 Ấn Độ, 1930
35 Indonesia, 1930-50
36 Iran, 1970
37 Iraq, 1970-2000
38 Ireland, 1965
39 Italy, 1936-50
40 Bờ Biển Ngà, 1967
41 Nhật Bản, 1931-53
42 Hàn Quốc, 1972
43 Latvia, 2005
44 Lebanon, 1962
45 Lesotho, 1989
46 Libya, 1987
47 Luxemburg, 1961
48 Madagascar, 1982
49 Malaysia, 1959
50 Mexico, 1948
51 Morocco, 1931-47
52 Nepal, 1985
53 Hà Lan, 1969
54 New Zealand, 1935
55 Nigeria, 1973
56 Na Uy, 1930
57 Pakistan, 1952
58 Paraguay, 1975
59 Panama, 2006
60 Peru, 1965-81-92
61 Ba Lan 1932
62 Bồ Đào Nha, 1938-47
63 Romania, 1931-57-90
64 Nga, 1932
65 Serbia, 1950
66 Slovakia, 1933-93
67 Slovenia, 1933-93
68 Nam Phi, 1965
69 Tây Ban Nha, 1933-55
70 Sri-Lanka, 1953
71 Sudan, 1952-2000
72 Thuỵ Điển, 1931
73 Thuỵ Sĩ, 1930
74 Syria, 1963
75 Tajikistan, 2006
76 Thái Lan, 1955
77 Tunisia, 1932
78 Thổ Nhĩ Kỳ 1950
79 Anh, 1930
80 Mỹ, 1932
81 Uruguay, 1957
82 Venezuela, 1966
83 Việt Nam, 2005
84 Zambia, 1966
85 Zimbabwe, 1961 ./.
|