» Mở tất cả ra       » Thu tất cả lại
English and French
Tìm kiếm

Bài & Tin mới
TÍNH TOÁN CÁC ĐẶC TRƯNG THỦY VĂN THIẾT KẾ [27/01/2024]
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - ĐẬP BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU [22/01/2024]
CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - KẾT CẤU BÊ TÔNG VÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP THỦY CÔNG - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU [20/01/2024]
Như thế nào là Trạm bơm lớn, trạm bơm nhỏ? [29/01/2024]
Quyết định số 20/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể lưu vực sông Mã thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 [17-01-2024]
Quyết định số 21/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể lưu vực sông Hương thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 [17-01-2024]
Quyết định số 22/QĐ-TTg về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể lưu vực sông Đồng Nai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 [17-01-2024]
Nghị định số 02/2024/NĐ-CP về việc chuyển giao công trình điện là tài sản công sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam [17-01-2024]
Kỷ niệm 20 năm ngày thành lập Cục Quản lý xây dựng công trình [26-12-23]
Chùm ảnh các công trình thuỷ lợi tiêu biểu ở VN 20 năm 2003-2023 [30-11-2023]
Danh mục các quy hoạch thủy lợi đã được phê duyệt [26-10-2023]
BÀN VỀ ĐỊNH HƯỚNG LẠI NGÀNH XÂY DỰNG THÔNG QUA CHUYỂN ĐỔI SỐ [26-10-2023]
Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 thay thế Luật Đấu thầu trước đây và có hiệu lực từ 01/01/2024 [15-10-2023]
Dự thảo TCVN 8731-20xx Phương pháp xã định hệ số thấm của đất bằng phương pháp đổ nước và múc nước trong hố đào và hố khoan [15-10-2023]
Đập Đắk N’Ting (Đắk Nông) trước nguy cơ bị vỡ [05-09-23]
QUYẾT ĐỊNH: Về việc hủy bỏ Tiêu chuẩn quốc gia [05-09-23]
Nghị định 35/2023/NĐ-CP [07-08-23]
Ý KIẾN TRAO ĐỔI VỀ ĐỘNG ĐẤT Ở KONTUM NGÀY 14-07-2023 (2)[07-08-23]
HOẠT ĐỘNG HỘI 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2023 VÀ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM 6 THÁNG CUỔI NĂM [04-08-23]
 Số phiên truy cập

81488194

 
Tư liệu
Gửi bài viết này cho bạn bè

Từ điển Anh Viet trong xây dựng.[21/6/08]
BBT xin giới thiệu một số từ thông dụng trong lĩnh vực xây dựng công trình thủy, hải cảng.

Âu tàu tối thiểu

=

Minimum Navigation Lock

Âu tàu mỗi lần chỉ cho một tàu thiết kế đi qua

=

Lock which is suitable for locking only one design vessel

Âu tàu xanh

=

Green Lock

Âu tàu mà buồng âu chủ yếu là một đoạn kênh ngăn lại bằng hau đầu âu có cửa

=

A lock of which chamber is essentially a short canal section enclosed by two lock heads provided with lock gates

Bán kính cong

=

Bend Radius

Bán kính từ tâm khúc cong đến đường tim luồng tàu

=

The radius from the centre of the bend to the centreline of the channel

Bến trong bờ

=

Side Port

Bến đặt trong khu nước nằm ở trong bờ

=

Port located in a water area inside the bank

Cấp chạy tàu

=

Level of Navigability

Các yêu cầu về chức năng đối với một mức độ chạy tàu nhất định

=

Set of functional requirements for a certain traffic density

Chiều dài có hiệu của buồng âu

=

Effective length of lock chamber

Khoảng cách giữa hai tuyến dừng tàu trong buồng âu

=

Distance between two stopping lines in the lock chamber

Dải hoạt động cơ bản (vệt chạy tàu)

=

Basic Maneuvering Lane

Phần của chiều rộng luồng tàu mà tàu thiết kế cần có để chạy tàu an toàn trong những điều kiện môi trường và vận hành thuận lợi

=

Part of channel width required by the design ship to sail safety in favorable environmental and operation conditions

Dải quét

=

Swept Track

Dải quét do mũi và đuôi tàu khi vận hành. Khi tàu chạy trên đoạn cong và khi có gió và dòng chảy ngang, dải quét này thường rộng hơn khi tàu chạy trên đoạn thẳng. Dải quét này cũng rộng hơn ở trong vùng nước sâu với một loạt các điều kiện nhất định so với trong vùng nước nông.

=

The track swept out by the extremities of the ship when maneuvering. It will generally greater in bends than straight sections and in cross winds and current . It also be greater in deep water, under a given set condition, compared to shallow water

Dòng hoàn lưu / chảy vòng / chảy vật

=

Helical Current

Chuyển động của nước trong một dòng chảy có dạng dòng xoắn ốc

=

Movement of water within a current that occurs as spiral flow

Điều kiện biên đặt ra cho môi trường
và những người sử dụng luồng tàu

=

Boundary Conditions Set by
The Environment and Other Waterway Users

Các điều kiện có liên quan đến môi trường bờ và âu tàu, ví dụ bảo vệ bờ bằng vật liệu tự nhiên và theo mặt cắt tự nhiên hoặc âu tàu dùng kết hợp làm công trình cho cá vượt qua

=

Conditions related with bank and navigation lock environments for example using natural protection material and natural profile for bank protection or lock combined with a fish passage structure

Góc cong

=

Bend Angle

Góc giữa 2 đoạn luồng thẳng gặp nhau tại một khúc cong thường được biểu thị bằng sự thay đổi hướng đi của tàu chạy trên khúc cong, như vậy góc cong 450 nghĩa là hướng đi của hành trình tàu phải quay 450 khi  chạy qua khúc cong

=

The angle between two legs of a channel which meet at a bend. Usually expressed as the change of heading for a ship using a bend, so that a 450 bend means that a ship’s track heading must change by 450 when navigating the bend

Hệ số cản (mặt cắt)

=

Blockage (sectional) Factor

là tỷ số giữa diện tích mặt cắt ngang ướt luồng tàu và diện tích mặt cắt ngang ướt của tàu

=

It is the ratio between the wet channel cross section and the wet ship cross section

trong đó:

=

in which:

As: diện tích mặt cắt ngang ướt của tàu (m2)

=

As: area of wet vessel cross section (m2)

Ac: diện tích mặt cắt ngang ướt luồng tàu (m2)

=

Ac: area of wet channel cross section (m2)

Hiệu ứng bờ

=

Bank Effects

Hiệu ứng thuỷ động lực học gây ra do tàu đi vào gần bờ. Các áp lực không đối xứng tác động lên tàu có thể hút tàu vào hoặc đẩy tàu xa bờ. Hiệu ứng bờ phụ thuộc vào tốc độ, khoảng cách, kích cỡ tàu, chiều cao bờ và tỷ số chiều sâu/mớn tàu

=

A hydro dynamic effect caused by the proximity of a ship to a bank. Asymmetrical pressures acting on the ship may cause it to be sucked towards and turned away from the bank. Bank effects depend on speed, distance off, ship size, bank height and water depth / draught ration

Khoang thông tàu có cửa

=

Gated navigation opening

Công trình quản lý nước có cửa, bình thường thì mở ra và chỉ đóng lại trong những điều kiện cá biệt như có nguy cơ bị lũ hoặc xâm nhập mặn. Trong những điều kiện như vậy thì phải chấp nhận ngừng chạy tàu

=

Water management structure provided with gates normally opened and will close only under particular conditions, like flood or salt intrusion threat. It is accepted that under such conditions the navigation is interrupted.

Kích thước chuẩn của tàu thiết kế

=

Normative Dimensions of The Design Vessel

Kích thước tàu trong cấp tàu tương ứng trong bảng các kích thước chuẩn của tàu

=

Dimension of vessel in the respective vessel class in the table of normative fleet dimensions

Kích thước tàu 50% (90%)

=

50% (90%) Vessel Dimensions

Mớn nước, chiều dài, chiều rộng đầy tải của tàu trong đó có 50% (10%) số tàu trong cấp tàu tương ứng có kích thước lớn hơn các kích thước này

=

Maximal loaded draught, beam and length dimensions that are exceeded by 50% (10%) of the vessel in the respective vessel class

M

=

 

Mặt đỉnh tường buồng âu

=

Lock Plateau

Mặt phẳng của các đỉnh tường buồng âu

=

Plan of the tops of lock chamber walls

P

=

 

Phao tiêu báo hiệu

=

Aids to Navigation

Các thiết bị được lắp đặt bên ngoài tàu để giúp xác định vị trí về hành trình an toàn của tàu hoặc để báo trước có những sự thay đổi hoặc có vật chướng ngại. Trong trường hợp luồng tàu, các thiết bị đó bao gồm phao, tiêu, đèn chập, đèn chiếu góc sáng hình quạt, gương phản xạ rađa

=

A device external to a vessel installed to assist in the determination of its position and its safe course or to warm of changes or obstructions. In the case of channels such devices include buoys, pile, beacons, leading lights, sector lights, radar reflectors, etc.

Số Froude

=

Froude Number

Thông số không thứ nguyên chủ yếu có liên quan với chế độ chạy tàu trong vùng nước nông. Với số Froude bằng đơn vị, tàu chạy ở tốc độ “tới hạn” của sóng chuyển động tịnh tiến theo chiều sâu nước. Chuyển động này gây ra sóng ngang cực mạnh và chịu một độ tăng lực cản lớn. ít tàu luôn có đủ công suất đạt được tốc độ này trong vùng nước nông và phải chạy ở chế độ chưa tới hạn. Số Froude được xác định bằng biểu thức:

=

A key non-dimensional parameter related to behavior in shallow water. At a Froude number of unity a ship in moving at the “critical” speed of the wave of translation for the depth of water. It will make extremely large transverse waves and will experience a massive increase in resistance. Few commercial displacement ship have sufficient power to attain such speed in shallow water, and operate in the subcritical regime. It is defined as:

 

 

 

Abutment That part of the valley side against which the dam is constructed, or the approach embankment in case of bridges which may intrude some distance into the water-way.

=

Mố cầu Phần bờ sông được xây dựng kè/công trình bảo vệ đề phòng trường hợp cầu bị chuyển dịch vào lòng sông do sự biến đổi của đường bờ sông.

Accretion Build up of material solely by the action of the forces of nature through the deposition of waterborne or airborne material.

=

Bãi bồi Phần bãi đất được tạo ra bởi sự bồi lắng của vật liệu do tác dụng của dòng nước hoặc của khí quyển.

Aggradation A build up or raising of the channel bed due to sediment deposition.

=

Sự nâng cao lòng dẫn Do bùn cát bồi lắng xuống lòng dẫn.

Alongshore See LONGSHORE

=

Dọc bờ Phương dọc theo (song song) với đường bờ

Apron Layer of stone, concrete or other material to protect the toe of a structure against scour.

=

Thềm chống xói Lớp đá đổ / khối bê thông đúc sẵn để bảo vệ chân của công trình khỏi bị xói.

Armour layer Protective layer on rubble mound breakwater composed of armour units.

=

Lớp phủ mái bằng khối bảo vệ Lớp bảo vệ ngoài cùng của công trình kè/đê bằng các khối đá hộc kích thước lớn, khối bê tông đúc sẵn.

Armour unit Large quarrystone or special concrete shape used as primary (wave) pro­tection.

=

Khối bảo vệ mái Khối đá hộc kích thước lớn hoặc khối bê tông đúc sẵn xếp ở lớp ngoài cùng của các công trình đê/kè có tác dụng chống lại tác động của sóng và dòng chảy.

Articifal nourishment, beach replenish-ment, beach feeding Supplementing the natural supply of beach material to a BEACH, using imported material.

=

Nuôi bãi/ nuôi bãi nhân tạo Biện pháp bảo vệ bãi biển bị xói bằng cách sử dụng (cung cấp) vật liệu bãi được lấy từ nơi khác đến để nuôi bãi biển bị xói (bù vào khối lượng bị xói).

Axis of stream Line joining the mid points of the surface of the stream at successive cross-sections.

=

Trục dòng chảy Đường cong nối các điểm giữa của dòng chảy mặt dọc theo các mặt cắt ngang liên tiếp.

Back rush The seaward return of the water following RUN-UP

=

Hồi lưu Dòng nước chảy ngược trở về biển sau hiện tượng sóng leo.

Barrage A barrage built across a river, comprising a series of gates which when fully open allow the flood to pass without appreciably increasing the flood level upstream of the barrage.

=

Cống thoát lũ Công trình ngăn sông gồm nhiều cửa cống, trong trường hợp có lũ cống sẽ được mở hoàn toàn lũ được thoát mà không gây ra độ dềnh mực nước đáng kể ở thượng lưu cống.

Barrier The function of a barrier is to control the water level. It consists of a combination of a concrete or a steel structure with or without adjacent ROCKFILL DAMS.

=

Đập ngăn Công trình (được) xây dựng ngang sông nhằm mục đích khống chế/điều tiết mực nước. Đập thường được làm bằng bê tông hoặc là kết cấu thép hoặc kết hợp với đá đổ.

Bathymetry Topography of sea/estuary/lake bed.

=

Thuỷ diện địa hình lòng biển/sông/hồ

Beach By common usage the zone of BEACH MATERIAL that extends landward from the lowest water line to the place beyond the high water line where there is a marked change in material or physiographic form, or to the line of permanent vegetation.

=

Bãi biển Theo nghĩa thông thường thì bãi biển là phần đất liền với các vật liệu đặc trưng (của bãi biển) được tính từ đường mực nước thấp nhất đến đường mực nước cao mà tại đó được đánh dấu bằng những thay đổi về thành phần địa chất mặt, hoặc là có sự hiện diện thường xuyên của thảm thực vật

Beach material Granular sediments usually sand or shingle moved by the sea.

=

Vật liệu bãi biển Các loại vật liệu mặt chủ yếu trên bãi biển, thường là các loại đất đá dạng hạt như cát, sỏi cuội được mang vào bờ bởi các yếu tố động lực của biển

Bed load The quantity of sediment moving along the bed by rolling, jumping or sliding with at least intermittent contact.

=

(Lượng) vận chuyển bùn cát đáy Lượng (lưu lượng) vận chuyển của cát đáy dọc theo chiều dài lòng dẫn theo hình thức lăn, nhảy hoặc trượt.

Bed protection A (rock) structure on the sea bed or the bed of a river or estuary in order to protect the underlying bed against erosion due to current and/or wave action.

=

Bảo vệ đáy Kết cấu bằng đá được đặt dưới đáy biển/sông để bảo vệ đáy sông khỏi bị xói dưới tác động của dòng chảy hoặc của sóng.

Bend scour EROSION in (the outer part of) a river bank

=

Xói bờ lõm Xói bên phía bờ lõm của đoạn sông cong.

Berm

=

1) Relative small mound to support or key-in an ARMOUR LAYER.

=

1) Đỉnh của chân khay đỡ lớp phủ mái đê/kè

2) A horizontal step in the sloping profile of an EMBANKMENT.

=

2) Bậc (thang) theo phương ngang trên mái dốc của đê / kè bảo vệ bờ

Berm breakwater Rubble mound with horizontal BERM of ARMOUR STONES at about sea side water level, which is allowed to be (re)shaped by the waves.

=

Đê chắn sóng cơ Đê chắn sóng đá đổ có cơ ngang rộng, lớp phủ mái phía biển làm bằng đá hộc, đê được thiết kế để biến dạng dưới tác động của sóng biển.

Bifurcation Location where a river separates in two or more reaches or branches

=

Phân lưu Vị trí mà sông chia ra làm hai hoặc nhiều nhánh

Blanket A layer or layers of graded fine stones underlaying a breakwater, GROYNE or rock EMBANKMENT to prevent the natural bed material being washed away.

=

Lớp đệm Bao gồm một hoặc nhiều lớp đá dăm cấp phối trải dưới đáy của đê chắn sóng, kè, hoặc đê/kè bảo vệ bờ, nhằm bảo vệ vật liệu tự nhiên của đáy không bị xói.

Braided river A river type with multiple channels separated by shoals, bars and islands

=

Sông phân nhánh là loại sông có nhiều nhánh (chi lưu) khác nhau được phân cách bởi bãi cạn, bãi bồi, hoặc là đảo.

Braiding belt Area extending on both sides along a BRAIDING RIVER out to the extreme historic alignments of the river banks

=

Đường bao lưu vực Đường viền về hai phía của sông phân nhánh, bao gồm cả những vị trí biến động xa nhất (còn có thể nhận biết) của sông phân nhánh.

Breastwork Timber structure generally parallel to coast.

=

Kè cọc gỗ được bố trí song song với bờ

Channel A general term for any natural or artificial bed for running water having a free surface.

=

Luồng lạch Thuật ngữ chung để chỉ bất kỳ  một lòng dẫn hở nào đó (tự nhiên/nhân tạo) có nước chảy bên trong.

Cofferdam A temporary structure enclosing all or part of the construction area so that construction can proceed in the dry.

=

Đê vây Công trình tạm, dùng để bao quanh một phần hoặc toàn bộ khu vực xây dựng giúp cho công tác thi công có thể tiến hành trên cạn.

Confluence scour Erosion at the CONFLUENCE of rivers.

=

Xói tại hợp lưu Xói xẩy ra tại vị trí hợp lưu

Cover layer The outer layer used in a revetment system as protection against external hydraulic loads.

=

Lớp phủ là lớp vật liệu bao ngoài cùng của công trình bảo vệ bờ, được sử dụng để chống lại các tác động của ngoại lực.

Crest Highest part of a breakwater sea wall, SILL or DAM.

=

Đỉnh Phần cao nhất của công trình đê chắn sóng, kè biển, ngưỡng, đập.

Crown-wall Concrete superstructure on a RUBBLE MOUND

=

Tường đỉnh Kết cấu bê tông đặt trên đê chắn sóng đá đổ

Dam Structure built in rivers of estuaries, basically to separate water at both sides and/or to retain water at one side.

=

Đập Công trình xây dựng trên sông để phân chia phân chia khu nước và/hoặc giữ nước ở một phía.

Deep water Water so deep that waves are little affected by the bed. Generally, water deeper than one half the surface wave length is considered to be deep water.

=

Nước sâu Khu nước có độ sâu mà sự lan truyền của sóng không bị ảnh hưởng đáng kể bởi ma sát đáy. Thông thường, khu nước có độ sâu bằng một nửa chiều dài của bước sóng được coi là khu nước sâu.

Degradation or erosion A lowering of the channel bed due to SCOUR.

=

Xói đáy Sự hạ thấp đáy sông/biển do hiện tượng xói gây ra.

Design storm Sea walls will often be designed to withstand wave attack by the extreme DESIGN STORM. The severity of the storm (i.e. RETURN PERIOD) is chosen in view of the acceptable level of risk of damage or failure.

=

Bão thiết kế Các công trình bảo vệ bờ thường được thiết kế để chịu được tác động của sóng lớn xác định bởi bão thiết kế. Việc lựa chọn bão thiết kế (tần xuất suất hiện) được dựa trên quan điểm mức độ chấp nhận rủi ro do hư hỏng của công trình.

Diffraction Process by which energy is transmitted laterally along a wave crest. Propagation of waves into the sheltered region behind a BARRIER such as a breakwater.

=

Nhiễu xạ Quá trình mà năng lượng được truyền sang hai bên của đỉnh sóng. Đây là sự lan truyền của sóng phía sau các chướng ngại vật (Vd: đê chắn sóng) khi truyền từ ngoài vào khu nước được che chắn.

Dike A long, low EMBANKMENT with a height usually less than four to five metres and a length more than ten or fifteen times the maximum height. Ususally applied to DAMS built to protect land from flooding.

=

Đê Công trình chạy dọc bờ với chiều cao thường là nhỏ hơn (4-5)m và chiều dài gấp hơn 10 hoặc 15 lần chiều cao lớn nhất. Đê thường được sử dụng để phòng tránh ngập lụt cho vùng đất sau nó.

Diversion channel A WATERWAY used to divert water from its natural course. The term is generally applied to a temporary arrangement e.g. to by-pass water round a DAM site during construction.

=

Kênh dẫn Dòng kênh dùng để chuyển hướng dòng chảy tự nhiên của sông, thường được sử dụng như là công trình tạm thời trong giai đoạn thi công các công trình thuỷ trên sông.

Dynamic equilibrium Short term morphological changes that do not affect the MORP­HOLOGY over a long period.

=

Cân bằng động Biến đổi hình thái ngắn không gây ảnh hưởng đến những xu hướng biến đổi hình thái lâu dài.

Eddy A vortex-type motion of fluid flowing partly opposite to the main current.

=

Xoáy nước một dạng chuyển động xoáy của chất lỏng mà có một phần dòng chảy đi ngược với hướng chuyển động chung của dòng nước.

Embankment Fill material, usually earth or rock, placed with sloping sides and with a length greater than its height. An embankment is generally higher than a DIKE.

=

Đất đắp là khối đá / đất đổ (đắp) được xây dựng theo tuyến dọc với chiều dài lớn hơn nhiều so với chiều cao. Thường thì đất đắp cao hơn đê.

Erosion The wearing away of material by the action of natural forces

=

Xói Phương thức cuốn trôi vật liệu bằng các lực tự nhiên.

Facing A coating of a different material, masonry or brick, for architectural or protection purposes e.g. stonework facing, brickwork facing (concrete dam) or an impervious coating on the upstream slope of the DAM.

=

Lát mặt Sự phủ một lớp vật liệu lên mặt ngoài của công trình với mục đích mỹ thuật hoặc bảo vệ, ví dụ như lát đá, lát gạch lên mái đê, hoặc là phủ một lớp vật liệu chống thấm lên mái thượng lưu của đê.

Fetch (length) Relative to a particular point (on the sea), the area of sea over which the wind can blow to generate waves at the point. The fetch length depends on the shape and dimensions of the fetch area, and upon the relative wind direction.

=

Đà gió Chiều dài tương đối đối với một điểm cụ thể trên mặt biển mà gió có thể thổi đến để tạo ra sóng tại điểm đó. Chiều dài đà gió phụ thuộc vào hình dạng và kích thước của khu vực tính toán và hướng gió thổi.

Filter Intermediate layer, preventing fine materials of an underlayer from being washed through the voids of an upper layer.

=

Lớp lọc Lớp trung gian dùng để ngăn cản vật liệu bên trong bị trôi ra ngoài qua các lỗ rỗng trong thân công trình.

Flood plain The area within the flood EMBANKMENTS.

=

Bãi sông Khu vực chịu ảnh hưởng của lũ bên được giới hạn trong đê.

Flood wall, splash wall Wall, retired from the seaward edge of the sea wall crest, to pre-vent water from flowing on to the land behind.

=

Tường đỉnh Tường được đặt trên đỉnh của đê biển, cách xa mép ngoài (phía biển) của đê biển có tác dụng ngăn không cho nước biển tràn vào vùng đất phía sau.

Flow regime Combinations of river discharge and corresponding water levels and their respective (yearly or seasonally) averaged values and characteristic fluctuations around these values.

=

Chế độ dòng chảy là sự kết hợp của lưu lượng dòng chảy sông với các mực nước tương ứng, các giá trị trung bình tương ứng (theo năm hoặc theo mùa), và sự dao động xung quanh giá trị trung bình này.

Freeboard The height of a structure above STILL WATER LEVEL.

=

Độ vượt cao Chiều cao của công trình trên mực nước tĩnh.

Physical model See SCALE MODEL.

=

Mô hình vật lý như mô hình tương tự

Geotextile A synthetic fabric which may be woven or non-woven used as a FILTER or separation layer.

=

Vải địa kỹ thuật được dệt bằng sợi tổng hợp được sử dụng làm Tầng lọc hoặc làm lớp phân cách.

Gradings Distribution, with regard to size or weight, of individual stones within a bulk volume. Heavy, light and fine gradings are distinguished (Sub-Section 3.3.2.3)

=

Cấp phối Sự phân bố về mặt kích thước hoặc khối lượng của các viên đá trong khối đá. Các loại cấp phối được phân biệt thành cấp phối nặng, nhẹ, hoặc nhỏ (xem mục 3.3.2.3)

Granular filter A band of granular material which is incorporated in an EMBANKMENT dam and is graded so as to allow SEEPAGE to flow across or down the filter zone without causing the migration of the material from zones adjacent to the FIL­TER.

=

Tầng lọc ngược Tầng lọc được làm bằng các loại đá cấp phối khác nhau thường được sử dụng trong các đê để cho phép thoát nước thấm qua thân đê mà không gây ra sự rửa trôi của các hạt vật liệu trong đê.

Groyne A structure generally perpendicular to the shoreline built to control the movement of BEACH MATERIAL.

=

là công trình thường được đặt nối vuông góc với bờ, được xây dựng để khống chế sự di chuyển của vật liệu (bùn cát) bờ.

Hard defences In common usage. normally taken to describe concrete, timber, steel, asphalt or RUBBLE shoreline structures. Rubble or rock structures are often considered SOFT DEFENCES because of their ability to absorb wave energy.

=

Công trình cứng Công trình bảo vệ bờ có kết cấu bê tông, gỗ, sắt, astphalt hoặc đất/đá đổ. Tuy nhiên các công trình như bằng đá đổ cũng thường được coi như công trình mềm vì khả năng hấp thụ năng lượng sóng.

Head End of BREAKWATER or DAM.

=

Đầu điểm đầu mút của công trình đê chắn sóng hoặc đê

=

Headwater level The level of the water in the RESERVOIR.

=

Cao độ cột nước Mực nước trong hồ chứa

Hydraulics Science of water motion/flow/mass behaviour

=

Thuỷ lực học Ngành khoa học nghiên cứu về chuyển động và các biến đổi của nước và của dòng chảy

Hydrology Science of the hydrological cycle (including precipitation, run-off, fluvial flooding).

=

Thuỷ văn học Ngành khoa học nghiên cứu các chu trình diễn biến thuỷ văn như mưa, dòng chảy mặt, lũ

Igneous rocks Formed by the crystallization and solidification of a molten silicate magma.

=

Đá lửa Được hình thành bởi sự kết tinh và đông kết của magma silicat nóng chảy

Integrity The degree of wholeness of a rock block as reflected by the degree to which its strength against impacts is reduced by the presence of flaws.

=

Tính nguyên dạng Mức độ nguyên dạng của khối đá được phản ánh bởi cường độ chống lại các tác động, cường độ này sẽ bị giảm bởi sự xuất hiện của các vết nứt.

Internal erosion The formation of voids within soil or soft rock caused by the mechani­cal or chemical removal of material by SEEPAGE.

=

Xói bên trong Sự hình thành các lỗ rỗng bên trong đất hoặc các loại đá xốp do các tác động hoá học và cơ học của dòng thấm.

Irregular waves Waves with random wave periods (and in practice, also heights), which are typical for natural wind-induced waves.

=

Sóng bất qui tắc là các các sóng có các chu kỳ ngẫu nhiên (trong thực tế chiều cao sóng cũng biến đổi ngẫu nhiên), thường là các sóng được hình thành do gió.

Levee Flood EMBANKMENT less than one metre in height.

=

Đê bối Đê chống lũ thường có chiều cao nhỏ hơn 1m

Lining A coating of asphaltic concrete, concrete, reinforced concrete to provide water‑tightness, to prevent EROSION or to reduce friction of a canal, tunnel or shaft.

=

Lớp phủ mái dạng mảng  Lớp bảo vệ mái bằng bê tông asphalt, bê tông, bê tông cốt thép dùng để tạo ra một lớp chống thấm ngăn chặn  xói bờ hoặc giảm ma sát của bờ kênh.

Littoral drift, littoral transport The movement of BEACH MATERIAL in the LITTORAL ZONE by waves and currents. Includes movement parallel (LONGSHORE TRANSPORT) and perpendicular (onshore - offshore transport) to the shore.

=

Vận chuyển ven bờ Sự chuyển động của vật liệu bờ biển trong khu vực ven bờ do tác động của dòng chảy và sóng. Vận chuyển ven bờ bao gồm vận chuyển theo phương dọc bờ và vận chuyển theo phương vuông góc với bờ.

Littoral zone BEACH and SURF ZONE.

=

Khu vực ven bờ Bao gồm bãi biển và đới sóng vỡ

Longshore Along the shore.

=

Dọc bờ Phương dọc theo (song song với) đường bờ

Longshore scour Local EROSION near fixed objects, including (rock) structures.

=

Xói dọc bờ Hình thức xói cục bộ gần những chỗ có công trình/vật cản (mũi đá) cứng và cố định

Longshore transport Wave-induced movement of sediment, rock or gravel along a be­ach (but also along sloping rock structures).

=

Vận chuyển dọc bờ Phương thức vận chuyển của vật liệu bờ dọc theo đường bờ bởi dòng ven do sóng.

Mach-stem wave Higher-than-normal wave generated when waves strike a structure at an oblique angle.

=

Sóng mạch Sóng có chiều cao hơn sóng thông thường, được tạo ra khi sóng tới tác động vào công trình với một góc nghiêng.

Maintenance Repair or replacement of components of a structure whose life is less than that of the overall structure, or of a localised area which has failed.

=

Duy tu Việc sửa chữa hoặc thay thế các bộ phận của một cấu trúc mà tuổi thọ của những bộ phận này là ít hơn so với tuổi thọ của toàn bộ cấu trúc, hoặc là việc thay thế cục bộ của đối với các bộ phận bị hỏng

Mattres A blanket of brush. poles, plastic, fibres or other material lashed together to pro­tect the EMBANKMENT or river channel from EROSION.

=

Phên chống xói là một mảng được làm từ các cành cây, nhựa tổng hợp, ... dùng để bảo vệ đê hoặc lòng sông khỏi bị xói

Maximum water level The maximum water level, including flood surcharge, which the DAM has been designed to withstand.

=

Mực nước lớn nhất Mực nước bao gồm cả mực nước lũ mà đập có thể chịu được.

Mean The average value of a parameter

=

Giá trị trung bình Trị số trung bình của một tham số

Meandering A single channel having a pattern of successive deviations in alignment which result in a more or less sinusoidal course.

=

Uốn khúc Sự lệch hướng khỏi vị trí trung bình hướng tuyến của một con sông đơn lạch, thường uốn khúc có dạng hình sin

Mean wave period The mean period of the wave defined by zero-crossing.

=

Chu kỳ sóng trung bình Giá trị trung bình của các khoảng thời gian giữa hai điểm giao liên tiếp của đường mặt sóng và mặt trung bình sóng

Modular flow see SUPERCRITICAL FLOW

=

Chảy xiết Trạng thái chảy Fr >1

Morphology The transport of sediment and the consequential changes with time of the river or sea bed bed and river banks.

=

Hình thái Các diễn biến của bờ sông và lòng sông theo thời gian là kết quả của vận chuyển bùn cát trong lưu vực.

Numerical model A description of the reality by means of mathematical equations which allow to predict the behaviour of flows, sediment and structures.

=

Mô hình toán là sự mô tả thực tế bằng các phương trình toán học cho phép tính toán dự báo các biến đổi của dòng chảy, bùn cát, và công trình.

Monochromatic waves A series of waves, each of which has the same wave period.

=

Sóng đơn là một chuỗi các sóng có cùng một chu kỳ

Offshore breakwater A breakwater built towards the seaward limit of the LITTORAL ZONE, parallel (or near parallel) to the shore.

=

Đê dọc Đê chắn sóng/cát được xây dựng ngoài biển trong vùng ven bờ, có hướng (gần) song song với đường bờ

One-dimensional (1-D) model A NUMERICAL MODEL in which all the flow parame­ters are assumed to be constant over the cross-section normal to the flow. There is only a velocity gradient in the flow direction.

=

Mô hình một chiều (1-D) Mô hình toán mà các yếu tố và tham số thuỷ lực được giả thiết là không đổi trên toàn bộ mặt cắt ngang vuông góc với hướng dòng chảy. Lưu tốc dòng chảy chỉ biến đổi dọc theo chiều dòng chảy.

Orthogonal (Wave Ray) In a wave refraction/diffraction diagram, a line drawn perpendi­cular to the wave crest.

=

Tia sóng là đường thẳng vẽ vuông góc với đường đỉnh sóng mô tả quá trình lan truyền của sóng.

Outlet An opening through which water can be freely discharged from a RESERVOIR to the river for a particular purpose.

=

Cửa xả Cửa dùng để thoát nước tự do từ hồ chứa ra sông nhằm một mục đích xác định nào đó.

Overtopping Water passing over the top of the SEA WALL

=

Tràn Nước tràn qua đỉnh của công trình đê biển

Parapet Solid wall at crest of SEA WALL projecting above deck level.

=

Tường hắt sóng Khối tường đặc đặt trên đỉnh đê nhô cao lên trên mặt đê.

Parapet-wall See CROWN-WALL.

=

Xem tường hắt sóng

Peak period The wave period determined by the inverse of the frequency at which the wave ENERGY SPECTRUM reaches a maximum.

=

Chu kỳ sóng tại đỉnh phổ là chu kỳ sóng được xác định bằng cách nghịch đảo tần suất sóng tại đỉnh phổ

Pitching Squared masonry or precast blocks or embedded stones laid in regular fashion with dry or filled joints on the upstream slope of an EMBANKMENT dam or on a RESERVOIR shore or on the sides of a channel as a protection against wave and ice ac­tion.

=

Lát khan Các khối bảo vệ mái đúc sẵn, hoặc các khối đá hộc được xếp theo hàng có hoặc không có các vật liệu chít mạch rời, thường được dùng để xếp các khối bảo vệ mái đê, mái kè, mái hồ chứa.

Pore pressure The interstitial pressure of fluid (air or water) within a mass of soil, rock or concrete.

=

Áp lực mao dẫn Áp lực chất lỏng trong khe hở của khối đất, đá, bê tông

Porosity Laboratory measured property of the rock indicating its ability to retain fluids or gasses.

=

Độ rỗng Được xác trong phòng thí nghiệm, là đặc tính của đất đá cho biết khả năng giữ (chứa) nước (khí) bên trong nó.

Porous In terms of REVETMENTS and ARMOUR, cladding that allows rapid movement of water through it such as during wave action (many GEOTEXTILES and sand asphalt can be non-porous under the action of waves but porous in soil mechanics terms).

=

Rồng được sử dụng đối với các công trình kè bảo vệ bờ, và lớp phủ mái cho phép nước chảy qua và di chuyển bên trong khối xếp khi có tác động của sóng lên công trình (có nhiều loại vải địa kỹ thuật, asphalt có thể ngăn không cho nước chảy qua dưới tác dụng của sóng, tính Rỗng trong cơ học đất lại mang ý nghĩa khác)

Prototype The actual structure or condition being simulated in a model.

=

Nguyên mẫu Hình dạng/tình trạng thực của cấu trúc sẽ được mô phỏng trong mô hình .

Quasi three-dimensional (3-D) model A NUMERICAL MODEL in which the flow para­meters vary in two dimensions, but which allows to determine the flow parameter in the third dimension

=

Mô hình giả 3 chiều (3-D) là mô hình toán trong đó các thông số dòng chảy biến đổi theo 2 chiều, nhưng cho phép xác định các thông số của dòng chảy ở chiều thứ 3.

Quarry Site where natural rock stone is mined.

=

Mỏ đá Nơi khai thác đá tự nhiên

Random waves The laboratory simulation of irregular sea states that occur in nature.

=

Sóng ngẫu nhiên Việc mô phỏng sóng bất qui tắc trong phòng thí nghiệm

Reach Part of a river channel in longitudinal direction.

=

Đoạn Một phần dọc theo chiều dài của luồng sông

Reef breakwater RUBBLE MOUND of single sized stones with a crest at or below sea level which is allowed to be (re)shaped by the waves.

=

Đê chắn sóng đá ngầm là một dạng đê mái nghiêng, được làm từ một cỡ đá, đỉnh đê nằm ngay hoặc dưới mực nước biển, đê được thiết kế để tự điều chỉnh hình dạng ổn định dưới tác động của sóng.

=

Reflected wave That part of an incident wave that is returned seaward when a wave im­pinges on a BEACH. sea wall or other reflecting surface.

=

Sóng phản xạ Phần sóng tới quay trở lại phía biển sau khi tác động vào công trình, hoặc bờ biển, hoặc các mặt phản xạ khác.

Refraction (of Water Waves) The process by which the direction of a wave moving in SHALLOW WATER at an angle to the contours is changed so that the wave crests tend to become more aligned with those contours.

=

Khúc xạ (của sóng) Quá trình thay đổi hướng chuyển động của sóng ở khu vực nước nông. Đường đỉnh sóng sẽ thay đổi một góc theo xu hướng gần trùng với đường đồng mức của địa hình đáy.

Regular waves or Monochromatic waves Fully periodic waves with constant period, which are practically not found in nature.

=

Sóng qui tắc/Sóng đơn Sóng điều hoà với chu kỳ không đổi, rất khó xảy ra trong thực tế.

Regulating reservoir A RESERVOIR from which water is released so as to regulate the flow in the river.

=

Điều tiết hồ chứa Nước trong hồ chứa có thể điều chỉnh (xả nước) nhằm điều tiết dòng chảy sông.

Rehabilitation Renovation or upgrading.

=

Phục hồi Cải tạo hoặc nâng cấp

Replacement Process of demolition and reconstruction.

=

Thay thế Quá trình phá bỏ và xây mới

Reservoir An artificial lake, basin or tank in which a large quantity of water can be stored.

=

Hồ chứa Hồ/bể nhân tạo được xây dựng để chứa một khối lượng nước lớn.

Return period In statistical analysis an event with a return period of N years is likely, on average, to be exceeded only once every N years.

=

Chu kỳ lặp Trong sác suất thống kê với một chu kỳ lặp là N năm thì tính trung bình hiện tượng sẽ xảy ra chỉ 1 lần trong N năm đó.

Revetment A cladding of stone, concrete or other material used to protect the sloping surface of an EMBANKMENT, natural coast or shoreline against EROSION.

=

Kè bờ Việc phủ (lát) đá, bê tông hoặc các vật liệu khác để bảo vệ mái dốc của Đê hoặc bờ sông nhằm chống lại các sự xói lở.

Rip rap Wide graded quarry stone normally used as a protective layer to prevent ERO­SION of the sea and/or river bed, river banks or other slopes (possibly including the ad-joining crest) due to current and/or wave action.

=

Đá đổ Đá hộc với nhiều cấp phối được đổ/xếp tự do nhằm bảo vệ bờ/lòng sông bị xói do dòng chảy hoặc do sóng.

River regime Combinations of river discharge and water levels, characteristic for a prescribed period (usually a year or a season) and determining for the overall MORPHOLOGY of the river.

=

Chế độ sông Các tổ hợp của lưu lượng, mực nước, đặc trưng cho một cho một khoảng thời gian xác định nào đó (thường là một năm hoặc là một mùa), chế độ sông cũng xác định hình thái của sông.

River training structure Any configuration constructed in a stream or placed on, adjacent to or in the vicinity of a streambank that is intended to deflect currents, induce sediment deposition, induce SCOUR, or in some other way alter the flow and sediment REGIMES of a river.

=

Công trình trỉnh trị sông Các công trình đuợc xây dựng trên với mục đích làm thay đổi dòng chảy sông, tạo ra bồi / xói của bùn cát hoặc bằng cách nào đó làm biến đổi chế độ dòng chảy và bùn cát của sông

Rock degradation model (armourstone) A model under research and development, which attempts to predict yearly weight losses from the ARMOUR, taking account of rock properties and site conditions.

=

Mô hình nghiên cứu sự xuống cấp của đá (đá bảo vệ mái) Mô hình hiện đang trong quá trình nghiên cứu và phát triển nhằm dự đoán trọng lượng hao hụt hàng năm của viên đá trong lớp bảo vệ mái dưới các tác dụng của điều kiện tự nhiên.

=

Rockfill dam An EMBANKMENT dam in which more than 50 % of the total volume comprises compacted or dumped pervious natural or crushed stone.

=

Đập đá Đập được xây dựng với hơn 50% khối lượng vật liệu là đá dăm đầm chặt hoặc đá hộc đổ

Rock weathering Physical and mineralogical decay processes in rock brought about by exposure to climatic conditions either at the present time or in the geological past.

=

Sự phong hoá đá Quá trình suy thoái các tính chất vật lý, hoá học của đá do các tác động của khí hậu

Rubble mound structure A mound of random-shaped and random-placed stones.

=

Đê mái nghiêng là một “núi”/ ”gò” có hình dạng bất kỳ được tạo bằng đá đổ tự do

Run-up The uprush of water onto a structure or BEACH as a result of wave action

=

(Sóng) leo Sự leo lên của nước trên mặt công trình hoặc bờ/bãi dưới tác động của sóng.

Run-up, run down The upper and lower levels reached by a wave on a structure, expressed relative to still water level.

=

(Sóng) leo, (sóng) rút là sự nâng lên và hạ xuống của mực nước tại công trình do tác động của sóng trên công trình.

Scale or physical model Simulation of a structure and/or its (hydraulic) environment in usually much smaller dimensions in order to predict the consequences of future changes. The model can be built with a fixed bed or a movable bed.

=

Mô hình vật lý  Mô phỏng của một cấu trúc và/hoặc các yếu tố môi trường (thủy lực) xung quanh nó thường với tỷ lệ thu nhỏ nhằm dự báo các biến đổi trong tương lai. Mô hình có thể được thiết kế dạng lòng cứng hoặc lòng mềm.

S-Slope breakwater RUBBLE MOUND with gentle slope around still water level and steeper slopes above and below.

=

Đê chắn sóng mái dốc chữ S Đê đá đổ với mái dốc thoải tại phần ngang với mực nước tĩnh và mái dốc dốc hơn ở phần phía trên và phía dưới mực nước tĩnh.

Scour Washing away of the bed/bank material under the action of current and wave.

=

Xói  Sự cuốn trôi của vật liệu đáy/bờ do tác động của dòng chảy và sóng.

Scour protection Protection against EROSION of the sea bed in front of the TOE.

=

(Thềm) chống xói  Bảo vệ đáy trước chân khay khỏi bị  xói.

Sea defences Works to prevent or alleviate flooding by the sea.

=

Công trình phòng hộ bờ biển (Đê biển) Công trình ngăn chặn hoặc giảm bớt nước biển tràn.

Secular changes Long-term changes in sea level.

=

Thay đổi trường kỳ  Sự thay đổi dài hạn mực nước biển trong thời gian dài

Sediment load The sediment carried through a CHANNEL by streamflow.

=

Vận chuyển bùn cát  Bùn cát được dòng nước vận chuyển trong sông

Sedimentary rocks Formed by the sedimentation and subsequent lithification of mineral grains, either under water or more rarely on an ancient land surface.

=

Đá trầm tích  Tạo nên bởi quá trình trầm tích và hóa đá của các hạt khoáng chất, phía dưới nước hoặc đôi khi trên bề mặt các bãi già.

Seepage The interstitial movement of water that may take place through a DAM, its foundation or ABUTMENTS.

=

Thấm/Thẩm thấu  Chuyển động của nước xuyên qua thân hoặc nền đập, hoặc qua mố trụ, mố biên (cầu)

Sill a) A submerged structure across a river to control the water level upstream; b) The crest of a SPILLWAY.

=

Ngưỡng/Đập ngưỡng  a) công trình ngầm ngang sông nhằm khống chế mực nước thượng lưu; b) Đỉnh của đập tràn.

Shallow water Commonly water of such depth that surface waves are noticeably affec­ted by bottom topography. It is customary to consider water of depths less than half the surface wave length as shallow water.

=

Nước nông  Là vùng nước có độ sâu mà tại đó, mặt sóng chịu ảnh hưởng đáng kể của địa hình đáy. Thông thường, độ sâu này được lấy nhỏ hơn một nửa chiều dài sóng.

Shoulder Horizontal transition to layer of larger size stones which is placed at higher elevation.

=

Vai (đập)  Đoạn chuyển tiếp nằm ngang tới lớp đá có kích thước lớn hơn và nằm ở phía trên lớp đá đó.

Significant wave height The average height of the highest of one third of the waves in a given sea state.

=

Chiều cao sóng có ý nghĩa  Chiều cao trung bình của 1/3 con sóng lớn nhất trong chuỗi số liệu sóng quan trắc.

Significant wave period An arbitrary period generally taken as the period of one third of the highest waves within a given sea state.

=

Chu kỳ sóng có ý nghĩa  Chu kỳ sóng, thường được lấy như chu kỳ trung bình của 1/3 con sóng có chiều cao lớn nhất trong chuỗi số liệu sóng quan trắc.

Slope The inclined face of a cutting or canal or EMBANKMENT.

=

Mái dốc  Mặt nghiêng của một mặt cắ, công trình kênh hoặc đê/kè.

Slope protection The protection of EMBANKMENT slope against wave action or ERO­SION.

=

Bảo vệ mái  Lớp bảo vệ của mái đê/kè để chống lại các tác dụng của sóng hoặc chống xói mòn.

Soft defences Usually refers to BEACHES (natural or designed) but may also refer to energy absorbing structures including those constructed of rock, considered as HARD DEFENCES because of their stability.

=

Công trình mềm  (tự nhiên hoặc nhân tạo), thường dùng trong các công trình bảo vệ bờ. Nếu xét về mặt hấp thụ năng lượng thì kè/đê đá đổ cũng được coi là công trình mềm, tuy nhiên chúng thường được xem như công trình cứng bởi tính ổn định của chúng.

Spillway A structure over or through which flood flows are discharged.

=

Đường tràn/Đập tràn  Công trình mà dòng chảy lũ được tháo bằng cách chảy tràn hoặc chảy xuyên qua.

Spur (-dike) or Groyne A structure extending from a bank into a channel that is designed usually to protect the banks or to provide enough water depth for navigation purposes.

=

Đê (kè) mỏ hàn  Công trình bố trí từ bờ hướng ra phía lòng sông, thường được thiết kế để bảo vệ bờ hoặc tăng chiều sâu dòng chảy nhằm mục tiêu vận tải thủy.

Stationary process A process in which the mean statistical properties do not vary with time.

=

Quá trình dừng  Quá trình mà các yếu tố thống kê trung bình không thay đổi theo thời gian.

Still water level Water level which would exist in the absence of waves.

=

Mực nước tĩnh Mực nước tồn tại khi không có sóng

Stilling basin A basin constructed so as to dissipate the energy of fast flowing water e.g. from a SPILLWAY or bottom outlet and to protect the river bed from erosion.

=

Bể tiêu năng Bể được xây dựng để tiêu hao năng lượng của dòng chảy (ví dụ sau đập tràn hoặc đáy cửa ra) và bảo vệ đáy sông khỏi xói mòn.

Stochastic Having random variation in statistics.

=

Quá trình ngẫu nhiên là quá trình có các biến đổi ngẫu nhiên theo các phân bố thống kê.

Storage reservoir A RESERVOIR which is operated with changing water level for the purpose of storing and releasing water.

=

Hồ chứa (hồ trữ nước)  Hồ chứa được vận hành với mực nước thay đổi nhằm mục đích trữ và tháo nước.

Storm surge A rise in water level in the open coast due to the action of wind stress as well as atmospheric pressure on the sea surface.

=

Nước dâng do bão  Sự tăng mực nước trong vùng biển hở dưới tác dụng của áp lực gió cũng như áp suất không khí trên mặt biển.

Streambed Low water channel.

=

Lòng sông mùa cạn  Luồng lạch trong mùa nước cạn.

Subcritical The flow condition above a dam by which the TAILWATER level influences the upstream head. The discharge is a function of upstream and downstream head. Also called submerged flow, submodular flow or DROWNED FLOW.

=

Chảy êm  Điều kiện dòng chảy phía trên đập mà mực nước hạ lưu ảnh hưởng đến cột nước thượng lưu, lưu lượng tràn là hàm số của cả cột nước thượng và hạ lưu. Cũng được gọi là dòng chảy ngập.

Supercritical The flow condition above a DAM by which the upstream head is independent of the TAILWATER level. The discharge is a function of the upstream head only. Also called free flow, rapid flow or MODULAR FLOW.

=

Chảy xiết  Điều kiện dòng chảy phía trên đập mà cột nước thượng lưu không phụ thuộc vào mực nước hạ lưu, lưu lượng tràn chỉ là hàm số của cột nước thượng lưu. Đây cũng được gọi là dòng chảy tự do.

Surfzone The area between the outer most breaker and the limit of the wave RUN-UP.

=

Vùng sóng vỡ (vùng sóng đổ)  Vùng nằm giữa biên ngoài cùng của sóng vỡ và giới hạn của sóng leo.

Suspended load The material moving in suspension in a fluid, kept up by the upward components of the turbulent currents or by the colloidal suspension.

=

Bùn cát lơ lửng Các hạt chuyển động lơ lửng trong chất lỏng, được giữ bởi các thành phần hướng lên trên của dòng chảy rối hoặc bởi các chất keo lơ lửng.

Swell (Waves) Wind generated waves that have travelled out of their generating area. Swell characteristically exhibits a more regular and longer period and has flatter crests than waves within their FETCH.

=

Sóng lừng Sóng do gió đã dịch chuyển khỏi vùng khởi điểm. Sóng lừng có chu kỳ đều và dài hơn và có đỉnh sóng tròn hơn so với các con sóng hình thành với cùng đà gió.

Tailwater level The water level downstream of a DAM or SILL.

=

Mực nước hạ lưu  Mực nước hạ lưu của đập hoặc công trình ngưỡng ngầm.

Thalweg The locus of the deepest points in a valley at successive cross-sections.

=

Đường trũng sâu Tập hợp của các điểm sâu nhất của đáy địa hình trên các mặt cắt kế tiếp nhau.

Two/three-dimensional (2/3-D) model A mathematical model in which the flow parameters vary in two/three dimensions.

=

Mô hình 2/3 chiều (2/3-D) Mô hình toán mà các yếu tố về dòng chảy thay đổi theo 2 hoặc 3 chiều.

Tides Water movements, basically due to global astronomic response of Oceans and bes­ides, on the continental shelves and in coastal waters -and particularly estuaries and bays-strongly affected (amplified) by shallow water and coastal planforms. Typical specific definitions of associated local water levels, in decreasing order, are HAT or HHW, MHWS, MHW, MLW, MLWS, LAT or LLW (see Section 4.2.1).

=

Thủy triều  Dao động của mặt nước, về cơ bản là kết quả của sự tương tác giữa Đại dương với các yếu tố thiên văn, ngoài ra, tại các vùng rìa lục địa và vùng biển nông (đặc biệt là vùng cửa sông và vịnh), còn chịu ảnh hưởng nhiều của đáy địa hình. Định nghĩa các loại mực nước đặc trưng, theo thứ tự giảm dần, HAT hay HHW, MHWS, MHW, MLW, MLWS, LAT hoặc LLW xem mục 4.2.1.

Toe Lowest part of seaward and port-side breakwater slope, generally forming the

=

Chân khay  Phần dưới cùng của mái dốc đê chắn sóng phía biển hoặc phía cảng, thường là bộ phận chuyển tiếp với đáy biển

transi­tion to the sea bed.

=

Total load The sum of BED LOAD and SUSPENDED LOAD in the river.

=

Bùn cát tổng cộng Tổng của bùn cát đáy và bùn cát lở lửng trong sông.

Toe blanket See APRON.

=

Phên gia cố chân  Xem Thềm chống xói

Training wall A wall built to confine or guide the flow of water over the downstream face of an overflow DAM or in a CHANNEL.

=

Tường chắn  Tường được xây để chắn hoặc hướng dòng chảy chảy qua mặt hạ lưu đập tràn hoặc trong luồng lạch.

Upgrading Improved performance against some or other criteria.

=

Nâng cấp Cải tạo công trình để đáp ứng yêu cầu khai thác mới cao hơn.

Uplift The upward pressure in the pores of a material (interstitial pressure) or on the base of a structure.

=

Áp lực đẩy nổi  Áp lực hướng lên trên trong lỗ rỗng của khối vật liệu (áp lực lỗ rỗng) hoặc lên mặt đáy của công trình.

Up-rush, down-rush The flow of water up or down the face of a structure.

=

Nước leo, nước rút  Dòng chảy leo lên hoặc rút xuống trên bề mặt công trình.

Wandering See MEANDERING.

=

Quanh co  Xem uốn khúc

Waterway A navigable CHANNEL.

=

Đường thủy  Luồng giao thông vận tải thủy

Weir A low dam or wall across a stream to raise the upstream water level. Termed fixed-crest weir when uncontrolled.

=

Đập ngăn nước  Đập hoặc tường chắn có cao trình đỉnh thấp được xây dựng chắn ngang dòng nước để làm dâng mực nước thượng lưu.

Wave return face The face of a CROWN WALL designed to throw back the waves.

=

Mặt hắt sóng  Mặt trước của tường đỉnh được thiết kế để hắt sóng ngược trở lại

 

 

 

Fnh : số Froude

=

Fnh : Froude number

V: tốc độ trong nước (m/s)

=

V: speed through the water (m/s)

h: chiều sâu nước tính (m)

=

h: undisturbed water depth (m)

g: gia tốc trọng trường (9,81 m/s2)

=

g:  acceleration of gravity (9.81 m/s2)

 diện tích mặt cắt ngang (m2)

=

 cross section area (m2)

 diện tích mặt cắt ngang ướt luồng tàu (m2)

=

 channel wetted cross-sectional area (m2)

 diện tích mặt cắt ngang ướt của tàu (m2)

=

 ship wetted cross section area (m2)

 góc (độ)

=

 angle (degree)

 chiều rộng khẩu độ (m)

=

 width of the opening (m)

 chiều rộng tàu (m)

=

 ship beam (m)

 góc cong (độ)

=

 bend angle (degree)

 hệ số gia tăng chiều rộng tàu (m)

=

 factor of additional sailing path width (m)

 chiều rộng chạy tàu gia tăng (m)

=

 additional sailing path width (m)

 Số chiều sâu Froude;

=

 Froude Depth Number;

 

=

 

 gia tốc trọng trường (9.81 m/s2)

=

 acceleration due to gravity (9.81 m/s2)

 chiều sâu nước không nhiễu loạn (m)

=

 undisturbed water depth (m)

 chiều sâu nước trung bình trên diện tích ngược chiều gió thổi của vùng nước (m)

=

 average water depth in upwind area of water body (m)

 chiều cao sóng có nghĩa (m)

=

 significant wave height (m)

 chiều dài đà gió (m)

=

 fetch length (m)

 hệ số cản (mặt cắt); k

=

 blockage (sectional) factor; k

 chiều dài tàu (m)

=

 ship length (m)

 chiều dài luồng dẫn hình phễu (m)

=

 length of the funnel shaped approach (m)

 chiều dài vùng tự do (m)

=

 length of the free area (m)

 chiều dài vùng sắp hàng (m)

=

 length of the line-up area (m)

 chiều dài tàu giữa các đường vuông góc (m)

=

 ship length between perpendiculars (m)

 chiều dài vùng chờ (m)

=

 length of the waiting area (m)

 lưu lượng nước (m3/s)

=

 water discharge (m3/s)

 bán kính cong (m)

=

 bend radius (m)

 mớn nước tàu (m)

=

 ship draught (m)

 tốc độ gió trung bình (m/s)

=

 average wind speed (m/s)

 tốc độ tàu trong nước (m/s)

=

 ship speed through water (m/s)

 tốc độ dòng chảy ngang (m/s)

=

 cross current velocity (m/s)

 khoảng cách đến bờ phía ‘bờ đỏ’ (m)

=

 bank clearance on the red side

 khoảng cách đến bờ phía ‘bờ xanh’ (m)

=

 bank clearance on the green side

 chiều rộng dải hoạt động cơ bản (m)

=

 width of the basic maneuvering lane (m)

 chiều rộng dải hoạt động (m)

=

 width of the maneuvering lane (m)

 khoảng cách giữa hai tàu (m)

=

 passing distance (m)

 chiều rộng dải quét (m)

=

 width of the swept track (m)

 

 

 

Môđun lưu lượng trung bình của đoạn tính toán

=

mean discharge modulus of the calculated stretch

Tốc độ dòng chảy ở chiều sâu trung bình;

=

depth averaged flow velocity

Hệ số thu hẹp diện tích mặt cắt ngang sông

=

a factor relative to the area contraction rate DA of the river bed corresponding to the calculation water stage

Góc giữa đường đi của tàu và hướng dòng chảy

=

angle between ship's course and current direction

Góc nghiêng của kè mỏ hàn

=

Angle of groyne inclination to flow

Hệ số chảy ngập liên quan tới hn/h0

=

submersion factor relative to hn/h¬o¬

Hệ số co hẹp ngang, được xác định bằng thực nghiệm hay lấy các số liệu đo đạc trong điều kiện tương tự hoặc lấy e = 0,80;

=

transverse contraction factor determined by experiment or adopting the measured data of similar conditions or taking e = 0.80

Hệ số lưu tốc, được xác định bằng thực nghiệm hay lấy  theo các số liệu đo đạc trong các điều kiện tương tự, hoặc lấy j = 0,85;

=

velocity factor determined by experiment or adopting the measured data of similar conditions or taking j=0.85

Hệ số, được xác định theo số liệu khảo sát hiện trường. Trong trường hợp không có số liệu khảo sát, lấy trong khoảng 1,2-1,3.

=

coefficient, determined according to field-surveyed data. In case of no field-surveyed data available, it may be taken as 1.2 ~ 1.3

Hệ số hiệu chỉnh động năng tại các mặt cắt ngang thượng/ hạ lưu của đoạn được tính toán tương ứng;

=

kinematic energy correction factor of the upstream/downstream cross-section of calculated stretch respectively;

Chiều dài giữa các mặt cắt ngang thượng hạ lưu (m);

=

length between the upper and lower cross-section (m)

Góc nghỉ của vật liệu có thể lấy gần đúng bằng góc ma sát trong

=

Angle of repose considering the material specific internal friction

Chênh lệch mực nước thượng hạ lưu đập ngăn nước

=

water stage difference between upstream and downstream side of the dam (m)

Độ tăng chiều sâu trung bình đối với đoạn sông tính toán sau khi tạo lòng dòng chảy (m)

=

the averaged increment of the depth of the river stretch after dredging

Chiều sâu trung bình tạo lòng dòng chảy trên đáy sông (m);

=

the averaged dredging depth (m)

Chênh lệch mực nước của đoạn sông tính toán trước khi tạo lòng dòng chảy (m);

=

water stage difference (between upstream and downstream) before dredging (m),

Trị số hạ thấp mực nước của mặt cắt ngang thượng lưu sau khi tạo lòng dòng chảy (m);

=

value of water stage falling of the upper cross-section after dredging (m),

Hệ số đặc trưng đối với mặt cắt ngang lòng sông

=

coefficient account for the natural cross-section of the river, can be taken as

Các diện tích nước mặt cắt ngang thượng và hạ lưu (m2) tương ứng, có thể lấy mặt cắt chuyển nước cực tiểu thượng lưu làm A2

=

the upstream and downstream cross-sectional water areas (m2) respectively

Chiều rộng mặt nước của mặt cắt ngang tính toán (m);

=

water surface width of calculation cross-section (m)

Chiều rộng tuyến chỉnh trị

=

regulation width

Hệ số tác động qua lại giữa sóng – kết cấu, phụ thuộc chủ yếu vào độ nhám và độ rỗng của vật liệu làm lớp bảo vệ

=

wave-structure interaction coefficient, mainly dependent on roughness and porosity of protective material

Chiều rộng mặt nước thích hợp với lưu lượng tính toán Q tại vị trí đã được hoàn thành (m);

=

width of water surface relevant to the calculation discharge Q at the position where the groyne completed

chiều rộng trung bình lòng dẫn

=

average width of the channel

Chiều rộng đáy của mặt cắt ngang thân đập

=

bottom width of the dam body

chiều rộng dải đường dòng thứ i

=

width of i-th flow band

Chiều rộng mặt cắt ngang nơi có cùng cao trình như mực nước hạ lưu đập

=

width of the dam’s cross-section at downstream water level

Chiều rộng sông lúc ban đầu

=

width of original riverbed

Chiều rộng tạo lòng dòng chảy

=

the width of the dredging channel

Hệ số Chezy

=

Chezy coefficient

hệ số kinh nghiệm về đặc tính luồng

=

empirical coefficient for channel properties

 

=

equally-volumetric particle size of the stone block

Chiều dài so le của

=

staggered length (m)

kích thước đặc trung của lớp phủ (là đường kính của khối phủ mái hoặc chiều dày đối với các tấm)

=

characteristic size of the revetment cover layer material (single unit size for loose elements, thickness of mattress systems)

kích thước đặc trung của lớp phủ (là đường kính của khối phủ mái hoặc chiều dày đối với các tấm)

=

characteristic size of the revetment cover layer material (single unit size for loose elements, thickness of mattress systems)

gia tốc trọng lực

=

acceleration due to gravity

Chiều sâu nước trung bình trong phạm vi của B (m);

=

average water depth in the scope of B2 (m);

Chiều sâu nước trung bình của đoạn sông tính toán trước tạo lòng dòng chảy (m);

=

the averaged water depth of the river stretch before dredging (m),

Chiều sâu nước trung bình thiết kế của mặt cắt ngang yêu cầu tại mực nước chỉnh trị

=

designed mean water depth of the cross section required at regulation stage (m);

Tổn thất do mát sát, có thể tính theo công thức sau:

=

friction loss, which may be calculated by the following formula:

Chiều sâu nước của bó dòng chảy thứ i

=

water depth of streamline number i (m),

Tổn thất cột nước cục bộ (m) được tính như sau:

=

local head loss (m) being calculated as follows:

Chênh lệch giữa cao trình đỉnh đập và mực nước bình thường phía hạ lưu của đập ngăn dòng trong điều kiện lưu lượng tính toán

=

difference between the elevation of the dam top and the normal water stage downstream of the closure dam under the condition of calculation discharge (m). If the normal water stage is lower than the elevation of the dam top, the value of ho is negative.

Cột nước trên đỉnh đập ngăn dòng phía thượng lưu

=

water head above the dam top upstream of closure dam (m)

Chiều sâu nước đáy trũng sông so với cao độ bãi phòng lũ

=

water depth at the thalweg referred to flood plain level (FPL)

Chiều cao có ý nghĩa của sóng

=

Significant wave height

Độ dốc dọc đường mực nước tương ứng với lưu lượng tạo

=

water surface slope at bed forming discharge Q

Độ dốc mặt nước tương ứng với lưu lượng chỉnh trị

=

average slope of water surface;

Hệ số khấu trừ tốc độ tàu

=

deduction coefficient for ship's speed. It may be calculated by the following formula:

Hệ số thấm

=

seepage factor can be estimated by:

Hệ số chiều sâu, phụ thuộc vào dạng phân bố lưu tốc theo phương đứng và chiều sâu nước với tỷ số chiều cao tương ứng

=

Depth factor, dependent on the assumed velocity profile and the water depth to equivalent roughness height ratio

Hệ số độ dốc bờ bình thườngbỏ qua độ dốc dọc của bờ hoặc của công trình

=

Bank normal slope factor neglecting the longitudinal slope of the bank or structure

Hệ số chảy rối

=

turbulence factor

khảng cách theo phương dọc tương ứng với chiều rộng luồng B do tàu vượt sang

=

longitudinal distance corresponding  to the channel width B crossed over by ship. It may be calculated by the following formula:

Khoảng cách an toàn giữa đuôi tàu và mỏm lồi hạ lưu

=

safety distance between stern and downstream protruding point (m)

chiều dài hiệu quả của kè (theo phương vuông góc với đường bờ)

=

effective length of groyne (perpendicular to the embankment)

chiều dài hố xói theo phương vuông góc với đường tim kè ls = 4 ys

=

length of scour hole perpendicular to the groyne axis

Số các bó dòng chảy

=

number of flow bands

Hệ số mãi thượng lưu đập

=

upstream slope coefficient of the dam

Hệ số mái hạ lưu đập

=

downstream slope coefficient of the dam

Độ nhám lòng sông (hệ số Maning)

=

riverbed roughness (Manning coefficient)

Hệ số nhám của bó dòng chảy thứ i

=

roughness coefficient of i-th flow band;

Hệ số nhám trong phạm vi tạo lòng dòng chảy

=

roughness coefficient in the dredging channel

Hệ số nhám của lòng sông lúc ban đầu

=

 roughness coefficient of original bed

 

=

 

Lưu lượng chỉnh trị

=

regulation discharge

Lưu lượng thấm của đập ngăn dòng

=

seepage discharge of the closure dam

Lưu lượng tạo lòng

=

bed forming discharge

Lưu lượng đơn vị của bó dòng chảy thứ i

=

the unit discharge of i-th flow band

Bán kính cong chỉnh trị

=

Curvature radius of the regulation trace

Chu kỳ sóng trung bình

=

mean wave period

Lực đẩy ứng với tốc độ tàu trong nước tĩnh (N)

=

pushing force corresponding to ship's speed in still water (N)

Tốc độ tàu trong nước tĩnh

=

ship's speed in still water

Lưu tốc trung bình trên mặt cắt ngang tại đầu thác ghềnh

=

mean velocity on the cross-section at the rapids head (m/s);

Lưu tốc trung bình tại các mặt cắt ngang thượng/ hạ lưu của đoạn được tính toán tương ứng

=

mean velocity of the upstream/downstream cross-section of calculated stretch respectively

Lưu tốc trung bình của bó dòng chảy thứ i

=

the velocity of i-th flow band (m/s),

Lưu tốc mặt nước cực đại trên mặt cắt ngang tại đầu thác ghềnh

=

maximum surface velocity on the cross section at the rapids head (m/s);

Lưu tốc đến (m/s).

=

approach velocity (m/s)

Trọng tải dãn nước toàn phần của tàu hay tàu kéo sà lan (N)

=

gross displacement tonnage of ship or barge tow (N)

Chu vi ướt của lòng dòng chảy được tạo

=

wetted perimeter of the dredging channel (m)

Chu vi ướt của lòng sông lúc ban đầu

=

wetted perimeter of original river bed (m)

Chiều xâu xói lớn nhất tính từ đáy trũng sông

=

maximum total scour depth related to the thalweg of the undisturbed river bed

Mực nước tại các mặt cắt ngang thượng/hạ lưu của đoạn tính toán tương ứng

=

water levels of the upstream/downstream cross-section of calculated stretch respectively

góc phân lưu

=

ficticius angle of flow separation

Khoảng an toàn (nhỏ nhất 10m)

=

safety margin (minimum 10m)

Tỷ trọng tương đối của vật liệu chìm dưới nước

=

relative density of submerged material

Tỷ trọng tương đối của vật liệu ngập dưới nước

=

relative density of submerged material

Góc tác dụng của dòng chảy, hợp bởi đường dòng và đường bờ

=

angle of flow attack between flow line and bankline

chiều dài nghỉ

=

relaxation length

Hệ số ổn định cho dòng chảy

=

stability factor for current

Hệ số ổn định tính cho tải trọng sóng

=

stability factor for wave loads

Thông số ứng suất cắt tới hạn

=

critical shear stress parameter

Hệ số nâng cấp ổn định riêng của hệ thống với góc mái dốc chuẩn của bờ

=

system specific stability upgrading factor bank normal slope angle

Góc mái dốc của bờ hoặc của công trình

=

Slope angle of bank or structure

Hệ số kể đến ảnh hưởng của mái dốc

=

wave similarity parameter 

 
(www.vncold.vn)

Đóng góp ý kiến về bài viết này 

Mới hơn bài này
Các bài đã đăng
Tiêu điểm
Biến đổi khí hậu và An ninh nguồn nước ở Việt Nam.[08/07/21]
Đại hội lần thứ IV, sự kiện lớn của Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.[27/04/19]
Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam phấn đấu vì sự nghiệp phát triển thủy lợi của đất nước.[18/04/19]
Danh sách Hội viên tập thể đã đóng niên liễm 2018.[11/01/19]
Chùm ảnh Đại hội lần thứ 2 Hội Đập lớn Việt Nam.[13/08/09]
Nhìn lại 5 năm hoạt động của VNCOLD trong nhiệm kỳ đầu tiên.[10/08/09]
Thông báo về Hội nghị Đập lớn Thế giới.[17/07/09]
Thư chào mừng của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải
VNCOLD đã thành công tại cuộc họp Chấp hành ICOLD Sofia (Bulgaria), 6/6/2008
Phó Thủ tướng khai mạc Hội thảo “ASIA 2008.
Tạo miễn phí và cách sử dụng hộp thư @vncold.vn
Website nào về Thủy lợi ở VN được nhiều người đọc nhất?
Giới thiệu tóm tắt về Hội Đập lớn & Phát triển nguồn nước Việt Nam.
Download miễn phí toàn văn các Tiêu chuẩn qui phạm.
Đập tràn ngưỡng răng cưa kiểu “phím piano".
Đập Cửa Đạt
Lời chào mừng
Qu?ng c�o