Giới thiệu qui hoạch phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bằng sông Hồng đến năm 2010 và năm 2020. [25/5/09]
24/05/2009 21:53
QUY HOẠCH PH ÁT TRIỂN KINH TẾ´ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐẾN NĂM 2010 VÀ NĂM 2020
1 Dự báo phát triển dân số
Các tài liệu làm cơ sở dự báo dân số trong tương lai
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên từ năm 1990 ¸ 1999.
- Tốc độ tăng trưởng GDP thời kỳ 1990 ¸ 1999.
- Các chính sách kế hoạch hoá gia đình của Nhà nước.
- Kế hoạch phát triển Kinh tế xã hội của vùng và các tỉnh.
Một số dự báo trong tương lai
- Tốc độ tăng dân số hàng năm của toàn lưu vực sẽ giảm và đi đến ổn định, độ tuổi bình quân dân số có xu hướng tăng cao do giảm tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết và tăng tuổi thọ bình quân.
- Biến động cơ học về dân số diễn ra nhanh do luồng di dân tự do từ nông thôn về thành phố, đô thị, thị xã, thị trấn.
- Lực lượng lao động ngày càng có độ tuổi trung bình cao hơn, lao động có văn hoá và tay nghề qua đào tạo ngày càng tăng (nhất là ở các đô thị và thành phố lớn).
- Nhu cầu việc làm đang là sức ép ngày càng lớn ở cả thành thị và nông thôn, cơ cấu việc làm cho người lao động đang có sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá song rất chậm. Mặt khác lao động trong khu vực nông nghiệp còn chiếm tỷ lệ quá lớn, chuyển đổi kinh tế sang hướng công nghiệp - du lịch - dịch vụ - nông nghiệp mới có khả năng giải toả vấn đề này (cả lao động và việc làm).
Dân số dự kiến đến năm 2020 trên lưu vực sông Hồng – Thái Bình là 31.588.000 người, với số dân thành thị dự kiến đến năm 2020 là 10.573.000 người. Mật độ dân cư trung bình tại thời điểm này là 351 người/km2.
Bảng 1.25 : Dự báo mức tăng trưởng dân số trên lưu vực
Hạng mục |
Năm | |||
1999 |
2010 |
2020 |
2040 | |
Tổng số dân (nghìn người) |
25776,3 |
28867,0 |
31588,0 |
35865,0 |
Chia ra: |
|
|
|
|
- Thành thị |
4690,0 |
7063,0 |
10573,0 |
14346,0 |
- Nông thôn |
21086,3 |
21804,0 |
21015,0 |
21519,0 |
- |
12630,3 |
1445,0 |
15636,0 |
17932,0 |
- Nữ |
13146,0 |
14722,0 |
15952,0 |
|