Nghiên cứu bước đầu về trượt lở đất ở vùng núi một số tỉnh duyên hải miền Trung-Phương pháp đánh giá.[03/02/10]

05/02/2010 09:00

13

NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VỀ TRƯỢT LỞ ĐẤT

Ở VÙNG NÚI MỘT SỐ TỈNH DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.

PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ

 

Nghiêm Hữu Hạnh

Viện Địa kỹ thuật

Tóm tắt: Trong mấy thập kỷ gần đây, duyên hải miền Trung là nơi có bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ nhiều so với cả nước. Bão và áp thấp nhiệt đới thường kéo theo mưa lớn, tập trung gây ra lũ lụt trượt lở đất, đặc biệt là ở vùng núi. Điển hình là năm 1999, mưa lũ lớn đã gây trượt lở trên diện rộng ở các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Nghãi, Bình Định. Gần 40 người bị đất đá vùi lấp. Hàng trăm gia đình phải di chuyển. Riêng Quảng Ngãi có 3.400ha ruộng bị đất đá cát sỏi có nguồn gốc trượt lở vùi lấp dày trung bình 1m. Giao thông Bắc Nam (đường sắt, đường bộ) bị trượt lở cắt đứt nhiều ngày.

Trong bài báo này, tác giả phân tích tổng quan về hiện tượng, điều kiện và khả năng phát sinh trượt lở ở vùng núi một số tỉnh duyên hải miền Trung, như Thừa Thiên-Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi. Một số quan niệm về phương pháp đánh giá tai biến trượt lở cũng được đề cập.

 

Some initial studies on landslides in the mountains areas of central coastal provinces, its methods of assessment

 


Nghiem Huu Hanh
Vietnam Geotechnical Institute

Summary: In a few recent decades, the central coast of Vietnam is the place where storms and low tropical pressure were landed more than in all country. Storms and tropical low pressure usually accompanied with heavy rains, causing flooding and landslides, especially in the mountain areas. Typically in 1999, rain has caused major flooding on the landslides at wide area in Quang Tri, Thua Thien Hue, Quang Nam, Quang Nghai, Binh Dinh. Nearl 40 people were died. Hundreds of families have to emigrated. Only in Quang Ngai 3,400ha of rice field were buried by sliding soils with average thick of 1m. North-South transport (railways, roads) was interrupted for long time.

In this report, the author analyzes the phenomenon conditions and the possible of landslides in the mountains of central coastal provinces, including Thua Thien-Hue, Quang Nam, Quang Ngai... Some conception of assessment methods for landslide disasters is discussing too.

 

I. MỘT SỐ DẠNG TRƯỢT LỞ CHỦ YẾU

Vùng duyên hải miền Trung Việt Nam gồm 13 tỉnh từ Thanh Hóa đến Bình Thuận, phía đông là Biển Đông, phía Tây là dải Trường Sơn. Dải Trường Sơn kéo dài từ thượng nguồn sông Cả đến cực Nam Trung bộ, bao gồm các dãy núi  trùng điệp xếp thành hình cung lớn hướng ra phía biển Đông. Đèo Hải Vân và núi Bạch Mã chia dải Trường Sơn thành Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. Dãy Trường Sơn càng về phía Nam càng tiến sát ra bờ biển, tạo nên dạng địa hình thấp dần từ Tây sang Đông. Vùng duyên hải miền Trung có địa hình bị chia cắt phức tạp, mạng lưới sông suối dày đặc, điều kiện khí hậu, thủy văn rất phức tạp và diễn biến bất thường. Trong mấy thập kỷ gần đây, duyên hải miền Trung là nơi có bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ nhiều so với cả nước. Bão và áp thấp nhiệt đới thường kéo theo mưa lớn, tập trung gây ra trượt lở đất mạnh mẽ và phổ biến ở vùng núi khu vực này.

Hiện tượng trượt lở được hiểu là hiện tượng chuyển dịch của khối đất đá trên sườn dốc từ trên xuống dưới theo một hoặc vài mặt nào đó (trượt) hoặc rơi tự do (lở, đất, đá đổ/lăn). Trượt lở có thể xảy ra trên sườn dốc tự nhiên hoặc sườn (bờ/mái) dốc nhân tạo dưới tác dụng của trọng lượng bản thân và một số nhân tố phụ trợ khác, như: áp lực của nước mặt và nước dưới đất, lực địa chấn và một số lực khác. Sự dịch chuyển sườn dốc rất đa dạng và có nhiều cách phân loại khác nhau [5, 7, 8, 13]. Theo dạng chuyển động, Varnes D.J, [13] chia làm 5 nhóm chính (bảng 1), như: sập lở, lật, trượt, ép trồi và chảy - trượt dòng. Loại thứ 6 là loại trượt phức tạp.

Bảng 1. Phân loại trượt lở chính (theo Varnes D.J. [13])

Kiểu chuyển dịch

Loại đất đá

Đá

Đất

Đất vụn rời

Đất dính

Sụt lở (falls, обвалы)

Lở đá

Sập, sụt đất vụn rời

Sập, sụt đất dính

Lật (topples, опрoкидывания)

Lật khối đá

Lật khối đất vụn rời

Lật khối đất dính

Trượt (slides, оползни скольже-ния)

Có sự xoay (sự dịch chuyển đất đá theo mặt cong)

Ít khối, tảng

Có sự xoay của khối đá

Có sự xoay của khối đất vụn rời

Có sự xoay của khối đất dính

Conxekven (đất đá dịch chuyển theo 1 hoặc vài mặt yếu có sẵn trong khối đất đá)

Dịch chuyển từng tảng của khối đá

Dịch chuyển từng tảng đất rời theo mặt trượt

Dịch chuyển từng tảng đất dính theo mặt trượt

Nhiều khối, tảng

Dịch chuyển của khối đá theo mặt yếu

Dịch chuyển của khối đất rời theo mặt trượt

Dịch chuyển của khối đất dính theo mặt trượt

Trượt ép trồi (lateral spreads, оползни- выдавливания)

Dịch chuyển của khối đá theo một khối có vùng vò nhàu và ép trồi

Dịch chuyển của khối đất rời theo đất dính với sự  ép trồi

Dịch chuyển của khối đất dính với sự  ép trồi

Trượt dòng (flows, оползни-потоки)

Dòng chảy của tảng, khối đá

Dòng chảy của khối vật liệu rời