Giới thiệu về Hội đập lớn Thế giới.

01/05/2007 07:21

18

Giới thiệu

 

Hội Đập lớn Thế giới

INTERNATIONAL COMISSION ON LARGE DAMS

(International Commission
on Large Dams – ICOLD)

 

ICOLD là một tổ chức quốc tế phi chính phủ, có tính chất nghề nghiệp nhằm tạo ra một diễn đàn trao đổi kiến thức và kinh nghiệm về kỹ thuật đập sao cho các đập trên thế giới được an toàn, hiệu quả, giá thành hợp lý, không gây hại cho môi trường. ICOLD được thành lập năm 1928 và đến cuối năm 2005 có 85 nước thành viên tập hợp hàng chục vạn chuyên gia, các nhà sư phạm, nghiên cứu và quản lý, kỹ sư, doanh nhân, các tổ chức công lập và tư nhân, các doanh nghiệp tư vấn, xây dựng và chế tạo. Đại hội ICOLD (ICOLD Congress) được tổ chức theo nhiệm kỳ 3 năm và Hội nghị thường niên (Annual Meeting) được tổ chức luân phiên tại các nước thành viên.

 

Một số Đại hội và Hội nghị thường niên được tổ chức tại các nước như sau:

 

2003: Đại hội lần thứ 21 tại Montréal (Canada)

2004: Hội nghị thường niên lần thứ 73 tại Seoul (Hàn Quốc)

2005: Hội nghị thường niên lần thứ 74 tại Tehran (Iran)

2006: Đại hội lần thứ 22 tại Barcelona (Tây Ban Nha)

2007: Hội nghị thường niên lần thứ 75 tại St. Petersburg (LB Nga)

2008: Hội nghị thường niên lần thứ 76 sẽ tại Sophia (Bulgaria)

2009: Đại hội lần thứ 23 sẽ tại Rio de Janeiro (Brazil)

2010: Hội nghị thường niên lần thứ 77 (chưa ấn định địa điểm)

2011: Hội nghị thường niên lần thứ 78 (chưa ấn định địa điểm)

2012: Đại hội lần thứ 24 sẽ tại Osaka (Nhật Bản)

 

Ban lãnh đạo ICOLD:

 

Chủ tịch: Luis Berga,Tây Ban Nha (2006-2009) 

Tổng thư ký: M. De Vivo, Pháp (2006-2009) 

Phó Chủ tịch:

 

B. Tardieu, Pháp (2006-2009)  -  E. Maurer, Brazil (2006-2009)

Yong-Nam Yoon, Hàn Quốc (2004-2007) - A. Walz, Mỹ (2005-2008)

A. Hughes, Anh (2004-2007) - A. Nombre, Burkina Faso (2005-2008)

 

Chủ tịch qua các thời kỳ :

 

C. Dagenais, Canada (1982-1985)

G. Lombardi, Thuỵ Sĩ (1985-1988)

J. Veltrop, Mỹ (1988-1991)

W. Pircher, Áo (1991-1994)

T. P. C. van Robbroeck, Nam Phi (1994-1997)

K. Hoeg, Na Uy (1997-2000)

C. Varma, Ấn Độ (2000-2003)

C. Viotti, Brazil, (2003-2006)

  

Ông L. Berga 
Chủ tịch ICOLD (2006-2009)

Ông C.B. Viotti
Chủ tịch danh dự ICOLD
Chủ tịch ICOLD (2003-2006)

                                                 

 

Chủ nhiệm các Ban chuyên môn:

 

Phân tích và thiết kế đập với máy tính: A. Carrère, Pháp(2005-2009)

Tính toán động đất khi thiết kế đập: M. Wieland, Thuỵ Sĩ (2005-2009)

Tính toán thuỷ lực cho đập: A. Lejeune, Bỉ (2005-2009)

Vật liệu đập: A. Marulanda, Colombia (2001-2007)

Giám sát đập: B. Goguel, Pháp (2003-2006)

Môi trường: K. Baba, Nhật Bản (2003-2007)

An toàn đập: A. Zielinski, Canada (2003-2007)

Đập và chuyển  nước: K. Thatte, Ấn Độ (2003-2007)

Bồi lắng trong hồ: G. Basson, Nam Phi (2004-2008)

Dỡ bỏ đập: E.D. Edwards, Mỹ (2005-2009)

Đập đất đá mỏ: R. Williamson, Nam Phi (2001-2007)

Vận hành, bảo dưỡng và phục hồi đập: P. Cummins, Australia (2004-2007)

Nhận thức và giáo dục cộng đồng: A. Walz, Mỹ (2004-2008)

Đăng bạ và lập hồ sơ đập: W. Floegl, Áo (2004-2008)

Nghiên cứu điều lệ: F. Miguez, Brazil (2006-2009)

Điều hành dự án đập: R. Lafitte, Thuỵ Sĩ (2001-2007)

Đập nhỏ: F. Silveira, Brazil (2005-2007)

Đập và lũ: C. Guillaud, Canada (2006-2010)

Quan hệ với các tổ chức quốc tế: P. Roberts, Nam Phi (2005-2007)

Vai trò của đập trong phát triển và quản lý lưu vực sông : E. Cifres, Tây Ban Nha (2004-2008)

Tiết kiệm giá thành trong xây dựng đập: F. Lempérière, Pháp (2006-2008)

Đập dưới mặt đất: H.S. Kim, Hàn Quốc (2006-2009)

Tài chính và cố vấn: Y.N. Yoon, Hàn Quốc (2006-2009)

 

Danh sách các nước thành viên,  năm gia nhập (năm gia nhập và những năm tái nhập sau một thời gian gián đoạn) :

 

1 Albania, 1964 

2 Algeria, 1932-64

3 Argentina, 1960

4 Australia, 1937

5 Áo, 1931-48

6 Bỉ, 1933

7 Bolivia, 1982

8 Bosnia-Herzegovina, 1996

9 Brazil, 1957

10 Bulgaria, 1938-58

11 Burkina Faso, 1998

12 Cameroon, 1993

13 Canada, 1953

14 Chile,  1996

15 Trung Quốc, 1974

16 Colombia, 1958

17 Congo, 1995

18 Costa-Rica, 1966

19 Croatia, 1992

20 Cyprus, 1969

21 Czech CH, 1969-93

22 Đan Mạch, 1949

23 Dominican, 1975

24 Ai cập, 1932

25 Phần Lan, 1947

26 Macedonia, 1994

27 Pháp, 1928

28 Đức, 1931-52

29 Ghana, 1964

30 Hy  Lạp, 1966

31 Guatemala, 1975

32